Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh tiểu học

. Đọc đúng và rõ ràng bài văn đơn giản (khoảng 30 tiếng/phút), hiểu nghĩa các từ ngữ thông thường và nội dung thông báo của câu văn, đoạn văn. Viết đúng chữ thường, chép đúng chính tả đoạn văn (khoảng 30 chữ/15 phút). Nghe hiểu lời giảng và lời hướng dẫn của giáo viên. Nói rõ ràng, trả lời được câu hỏi đơn giản.

2. Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Bước đầu biết sử dụng các đơn vị đo: cm, ngày, tuần lễ, giờ trong tính toán và đo lường; nhận biết được một số hình đơn giản (điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 7920 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số (tử số và mẫu số không quá hai chũ số) và về cộng, trừ, nhân, chia với các số đó. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đã học. Biết sử dụng các đơn vị đã học và các đơn vị: tấn, tạ, yến, giây, thế kỉ trong tính toán và đo lường. Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, hình bình hành, hình thoi. Biết tính diện tích của hình bình hành, hình thoi, biết giải bài toán có nội dung thực tế có đến ba bước tính. Nhận biết được một số thông tin trên bản đồ cột. 3. Có một số kiến thức ban đầu về sự trao đổi chất giữa cơ thể người, động vật, thực vật với môi trường. Kể được tên một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Biết cách phòng một số bệnh do ăn uống. Biết quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu một số tính chất của nước, không khí. Bước đầu biết vận dụng kiến thức về nước, không khí, ánh sáng, âm, nhiệt để giải thích một số sự vật, hiện tượng đơn giản thường gặp. Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động đơn giản để: cắt, khâu, thêu; chăm sóc rau, hoa; lắp ghép mô hình kĩ thuật. Biết và làm được một số công việc đơn giản trong gia đình: cắt, khâu, thêu và chăm sóc rau, hoa. Lắp ghép được một số mô hình kĩ thuật. 4. Biết và kể lại được ở mức độ đơn giản một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của Việt Nam trong các giai đoạn từ buổi đầu dựng nước đến đầu thế kỉ XIX; một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất ở một số nơi tiêu biểu thuộc miền núi và trung du, đồng bằng, duyên hải của nước ta. Biết tìm một số thông tin đơn giản về lịch sử và địa lí trong bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bài viết trong sách giáo khoa. 5. Biết hát từ 8 đến 10 bài hát và đọc nhạc đơn giản dựa trên một số bài tập ngắn (dài không quá 16 nhịp). Bước đầu biết nghe ca nhạc có dẫn giải. Vẽ và nặn được các hình, khối đơn giản bằng các vật liệu cho sẵn. Bước đầu biết nhận xét khi xem tranh và tượng. 6. Thực hành đúng, nhanh các kĩ năng đội hình đội ngũ. Thực hiện được bài thể dục phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động. 7. Biết ơn các vị anh hùng dân tộc. Quý trọng người lao động và sản phẩm lao động. Cẩn thận, trung thực, vượt khó trong học tập. Tôn trọng các quy định về an toàn giao thông; về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. LỚP 5. 1. Có kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm; nhận biết được đại từ, quan hệ từ; biết cấu tạo của câu ghép và một số kiểu câu ghép thông thường; bước đầu nắm được một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong bài văn. Đọc lưu loát, trôi chảy bài văn (khoảng 120 tiếng/phút); biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ; hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. Biết viết bài văn miêu tả (tả cảnh, tả người); sử dụng được biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa. Biết viết biên bản, báo cáo thống kê, … Nghe – hiểu và kể lại được câu chuyện, bản tin có nội dung tương đối phong phú. Trình bày rõ ý kiến cá nhân về vấn đề trao đổi, thảo luận. 2. Có một số kiến thức ban đầu về số thập phân và về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đó. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Biết sử dụng các đơn vị đo đã học và các đơn vị: ha, cm3, dm3, m3 trong thực hành tính và đo lường. Biết tính chu vi, diện tích hình tam giác, hình thang và hình tròn; biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận biết được hình trụ và hình cầu. Biết giải các bài toán có nội dung thực tế có đến bốn bước tính. 3. Có một số kiến thức ban đầu về sinh sản ở người, động vật, thực vật. Biết một số thay đổi của tuổi dậy thì và cách giữ vệ sinh. Biết cách sống an toàn để phòng tránh bị xâm hại, tai nạn giao thông, không sử dụng các chất gây nghiện. Có kiến thức ban đầu về đặc điểm và ứng dụng của một số chất, vật liệu, nguồn năng lượng thường dùng. Biết quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu một số tính chất, đặc điểm của một số vật liệu. Bước đầu biết sử dụng an toàn, tiết kiệm điện và chất đốt. Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động đơn giản để nấu ăn và chăm sóc vật nuôi. Biết và làm được một số công việc đơn giản trong gia đình: đính khuy, thêu, nấu ăn, chăm sóc vật nuôi. Lắp ghép được một số mô hình kĩ thuật. 4. Biết và trình bày ở mức độ sơ lược một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của Việt Nam trong các giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến nay; một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới. Biết tìm một số thông tin đơn giản về lịch sử và địa lí trong bản đồ, biểu đồ, tranh, ảnh, bài viết trong sách giáo khoa. 5. Biết hát từ 8 đến 10 bài hát. Biết sơ lược về nhịp , và đọc nhạc đơn giản dựa trên một số bài tập ngắn khoảng 16 nhịp. Bước đầu biết nghe ca nhạc có dẫn giải và có nhận xét. Vẽ và nặn được các hình, khối, người và loài vật. Bước đầu biết nhận xét tranh, tượng. 6. Thực hiện đúng, nhanh, đều các kĩ năng đội hình đội ngũ. Thực hiện được bài thể dục phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động. 7. Yêu quê hương, đất nước. Có ý thức thực hiện các quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và nhà trường. Yêu cái đẹp, cái thiện, cái đúng. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ YÊU CẦU VỀ THÁI ĐỘ HỌC SINH CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC HẾT CẤP TIỂU HỌC. 1. Biết các quy tắc chính tả của chữ viết tiếng Việt. Có vồn từ ngữ tương đối phong phú. Bước đầu phân biệt được từ đơn, từ phức; danh từ, động từ, tính từ, đại từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Nhận biết được câu đơn, câu ghép; câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Hiểu tác dụng của biện pháp so sánh, nhân hóa trong diễn đạt. Có kiến thức sơ giản về đặc điểm, cấu tạo của đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả. Đọc đúng, lưu loát bài đọc có độ dài từ 250 đến 300 tiếng; biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ ngắn; hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc có nội dung phù hợp với lứa tuổi. Biết viết thư, tin nhắn, đơn từ thông dụng; viết được bài văn kể chuyện, miêu tả có nội dung đơn giản, ít mắc lỗi chính tả, bước đầu thể hiện được khả năng quan sát, kết nối sự việc, hiện tượng, … Có khả năng nghe, hiểu và đối đáp trong giao tiếp thông thường. Kể lại, thuật lại được tương đối đầy đủ câu chuyện hoặc tin tức đã nghe, đã đọc. Biết nói thành đoạn, thành bài kể, tả, giới thiệu đơn giản về người, vật, sự việc, hoạt động; bước đầu biết thể hiện thái độ, tình cảm qua lời nói, giọng nói. 2. Có một số kiến thức ban đầu về số tự nhiên, phân số (tử số và mẫu số không quá hai chữ số), số thập phân; về các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với các số đã học; về một số đại lượng cụ thể và về một số hình hình học thường gặp trong đời sống. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đã học. Biết sử dụng các đơn vị đo thông dụng trong thực hành tính và trong đo lường liên quan đến độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích, tiền Việt Nam. Biết tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn; biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật; biết nhận dạng hình trụ, hình cầu. Biết giải các bài toán có nội dung thực tế có đến bốn bước tính; nhận biết được thông tin trên biểu đồ đơn giản. 3. Bước đầu biết: -Chức năng của một số cơ quan trong cơ thể người; -Giữ vệ sinh và bảo vệ sức khỏe của bản thân; -Đặc điểm bên ngoài của một số loài thực vật, động vật; -Sự trao đổi chất, sự sinh sản và phát triển của người, của một số loài thực vật và động vật; -Một số đặc điểm dễ nhận biết và ứng dụng của một số chất, vật liệu và nguồn năng lượng thường gặp trong đời sống và sản xuất; -Một số đặc điểm của bề mặt Trái Đất; vị trí và sự chuyển động của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Quan sát và làm được một số thí nghiệm đơn giản để tìn hiểu đặc điểm, tính chất, mối quan hệ của một số sự vật, hiện tượng gần gũi trong đời sống, sản xuất. Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động đơn giản để: xé, cắt một số hình đơn giản bằng giấy, bìa; cắt, khâu, thêu trên vải; nấu ăn; chăm sóc rau, hoa và vật nuôi; lắp ghép mô hình kĩ thuật. Xé, gấp, cắt, đan, dán được một số hình, chữ cái và đồ chơi đơn giản từ giấy, bìa. Biết và làm được một số công việc đơn giản trong gia đình: cắt, khâu, thêu, nấu ăn, chăm sóc rau, hoa và vật nuôi. Lắp ghép được một số mô hình kĩ thuật đơn giản. 4. Biết và trình bày được một số sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. Bước đầu biết một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư, kinh tế địa phương, Việt Nam, khu vực Đông Nam Á, các châu lục và một số quốc gia trên thế giới. Biết tìm một số thông tin đơn giản về lịch sử và địa lí trong bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bài viết trong sách giáo khoa. 5. Biết hát đúng và thuộc khoảng 40 bài hát quy định. Biết gọi tên các nốt nhạc và thực hành đọc một số bài nhạc ngắn, đơn giản không dài quá 16 nhịp. Biết nghe nhạc, nghe hát và hiểu nội dung một số bài hát. Biết vẽ và nặn được một số hình quả, đồ vật, con vật và người. Bước đầu biết quan sát, nhận xét và cảm thụ vẻ đẹp của một số tranh, tượng. Bước đầu biết được mối quan hệ mật thiết và tác dụng của nghệ thuật với đời sống. 6. Thực hiện được một số kĩ năng đội hình đội ngũ, một số bài thể dục phát triển chung, một số tư thế, kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và bài tập đá cầu, ném bóng. 7. Yêu quê hương, đất nước. Yêu quý người thân trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp. Lễ phép với người trên; nhường nhịn em nhỏ; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; thông cảm với những người có hoàn cảnh khó khăn. Chăm chỉ, cẩn thận, trung thực, vượt khó trong học tập. Yêu lao động và quý trọng sản phẩm lao động. Tích cực tham gia công việc của gia đình và nhà trường phù hợp với khả năng. Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. Biết hợp tác với bạn bè trong công việc chung. Tôn trọng các quy định chung của cộng đồng. Biết quý trọng cái đẹp. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

File đính kèm:

  • docChuan kien thuc o tieu hoc.doc