Chủ đề: Động vật Đề tài: dạy hát: Con ve và con kiến

- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Trẻ hát thuộc bài hát và hát nhịp nhàng theo giai điệu bài hát. Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết lắng nghe cô hát và hát được bài hát theo giai điệu thông qua hình ảnh

- Rèn kỷ năng hát rõ lời, hát theo giai điệu bài hát

- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ và khả năng cảm thụ âm nhạc

- Giáo dục trẻ biết con ve là con vật có ích, con kiến chăm chỉ. Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú tích cực tham gia hoạt động

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3254 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề: Động vật Đề tài: dạy hát: Con ve và con kiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ Chủ đề: Động vật Đề tài: dạy hát: Con ve và con kiến Độ tuổi: 5 – 6 tuổi Giáo viên: Nguyễn Thị Ẩn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Trẻ hát thuộc bài hát và hát nhịp nhàng theo giai điệu bài hát. Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết lắng nghe cô hát và hát được bài hát theo giai điệu thông qua hình ảnh - Rèn kỷ năng hát rõ lời, hát theo giai điệu bài hát - Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ và khả năng cảm thụ âm nhạc - Giáo dục trẻ biết con ve là con vật có ích, con kiến chăm chỉ. Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú tích cực tham gia hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Địa điểm Phòng học thoáng mát, sạch sẽ. Đội hình: tự do, 2. Đồ dùng - Đàn - Cây xanh có ve và kiến - Các hộp đèn có hình ảnh con vịt, con chim, con mèo, con thỏ, con cá, con bướm. III. PHƯƠNG PHÁP, BIỆN PHÁP 1. Phương pháp 1.1 Phương pháp chính: - Phương pháp luyện tập. 1.2 Phương pháp hỗ trợ: - Biểu diễn diễn cảm. - Trực quan. 2. Biện pháp - Dẫn dắt bằng lời. - Trò chơi IV. TIEÁN HAØNH HOAÏT ÑOÄNG CUÛA COÂ HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TRẺ * Hoaït ñoäng 1: Dạy hát bài “Con ve và con kiến ” nhạc và lời Y Vân và Phùng Sửu - Cô kể cho trẻ nghe đoạn truyện: “Ve sầu và kiến”(sưu tầm) - Cô hỏi: qua đoạn truyện con có nhận xét gì về Ve sầu và kiến? - Giáo dục: Kiến rất chăm chỉ, suốt ngày chỉ lo kiếm thức ăn.Ve là con vật rất có ích, tiếng ve kêu báo hiệu cho chúng ta biết đã đến mùa hè. - Từ câu chuyện này cô Y Vân và chú Phùng Sửu đã sáng tác bài hát:“Con ve và Con kiến ” - Cô hát lần1 kết hợp với đàn - Cô hỏi: Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác ? - Cô hát lần 2 Đàm thoại + Trong bài hát con ve làm gì? (con ve ca hát) + Đến mùa đông con ve như thế nào? (Con ve than vãn đói) + Khi ve đói làm gì? (ve tìm kiến hỏi vay) - Vay: có nghĩa là mượn - Bài hát này giai điệu như thế nào? *Dạy trẻ hát : - Cô hát cùng trẻ từng đoạn nhạc cho đến hết bài (1 lần) - Cô hát cùng trẻ đến hết bài (1lần) - Nhóm hát cùng cô (nhóm nam, nhóm nữ, nhóm 3, nhóm 4,… ) kết hợp sửa sai cho trẻ - Cá nhân (1-2 tr ẻ) hát kết hợp với đệm đàn - Cô hát cùng trẻ cả bài kết hợp đàn *Hoaït ñoäng2: Nghe hát “Tiếng ve gọi hè ”nhạc và lời Trịnh Công Sơn - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát lần1: Cô hát với nhạc đệm nhẹ nhàng - Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả? “Tiếng ve gọi hè ” do chú Trịnh Công Sơn sáng tác - Cô hát lần2: Cô hát kết hợp nhạc đệm mạnh theo điệu cha cha * Hoaït ñoäng3:Trò chơi “Ô cửa bí mật” Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô có 2 ô cửa thể hiện màu sắc khác nhau (xanh, đỏ).Trong ô cửa có hình ảnh các con vật.Trẻ oản tù tì chọn ô cửa mình thích, nếu ô cửa có hình ảnh con vật gì sẽ hát bài hát về con vật đó - Luật chơi: Trẻ hát được bài hát theo hình ảnh - Cô cho trẻ chơi lần1 (nếu trẻ chơi tốt, hứng thú cô có thể cho trẻ chơi thêm, nâng yêu cầu của trò chơi và luật chơi: Cô có 4 ô cửa thể hiện màu sắc khác nhau ( vàng, tím, cam, xanh ) nốt nhạc đỏ thể hiện nhạc giai điệu chậm, nốt nhạc xanh thể hiện nhạc giai điệu nhanh )và trẻ phải hát được bài hát theo hình ảnh và thể hiện theo giai điêu của bản nhạc - Nhận xét trẻ chơi, động viên khuyến khích tuyên dương trẻ. -Trẻ lắng nghe cô kể -Treû trả lời các câu hỏi - Trẻ lắng nghe cô hát - Treû trả lời các câu hỏi - Trẻ lắng nghe cô hát - Trẻ trả lời - Treû trả lời các câu hỏi - Trẻ hát theo cô -Trẻ lắng nghe cô hát -Treû trả lời các câu hỏi -Trẻ tham gia trò chơi

File đính kèm:

  • docGDAN Con ve va con kien.doc