I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả: viết đúng các từ khó: cuộn tròn, ấm áp, xin lỗi, xấu hổ.
- Nghe viết chính các đoạn 4 (63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt thanh dễ lẫn (thanh hỏi- thanh ngã).
- Hướng dẫn hs chữa bài tập, giáo dục hs tính cẩn thận, tự giác, trình bày bài sạch đẹp.
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên chữ do hai chữ ghép lại : kh ).
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3,4 băng giấy (hoặc bảng lớp viết 2,3 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1647 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chính tả (tiết 5): Đề bài: Nghe -Viết: Chiếc áo len, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả (tiết 5):
Đề bài: NGHE -VIẾT : CHIẾC ÁO LEN.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả: viết đúng các từ khó: cuộn tròn, ấm áp, xin lỗi, xấu hổ.
- Nghe viết chính các đoạn 4 (63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt thanh dễ lẫn (thanh hỏi- thanh ngã).
- Hướng dẫn hs chữa bài tập, giáo dục hs tính cẩn thận, tự giác, trình bày bài sạch đẹp.
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên chữ do hai chữ ghép lại : kh ).
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3,4 băng giấy (hoặc bảng lớp viết 2,3 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
(3-4phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1-2 phút)
2.Hd hs nghe-viết
(18-20 phút)
3.Hd hs làm bài tập
(6-7 phút)
4.Củng cố, dặn dò
(1-2 phút)
-Gv đọc cho 2,3 hs viết các từ: gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít, lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét.
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị:
-Gọi 1,2 hs đọc đoạn 4 của bài : “ Chiếc áo len”.
-Hỏi:
+Vì sao Lan ân hận?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong và sau dấu gì?
-Yêu cầu hs tập viết các từ khó hoặc dễ lẫn: cuộn tròn, ấm áp, chăn bông, xin lỗi, xấu hổ.
-Gv nhận xét.
b.Gv đọc cho hs viết bài vào vở, 1 hs lên bảng viết.
c.Chấm chữa bài.
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề đỏ.
-Gv chấm 5-7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết của hs
a.Bài tập 2b (lựa chọn)
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv phát 3,4 băng giấy cho 3,4 hs làm bài tại chỗ, mời 2,3 hs thi làm bài trên lớp, cả lớp làm bài vào vở.
-Những hs làm bài trên giấy dán bài trên bảng, đọc kết quả (hoặc giải đố).
-Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chốt lại lời giải đúng :
* Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng
(Là cái thước kẻ)
* Tên nghe nặng trịch
Lòng dạ thẳng băng
Vành tai thợ mộc nằm ngang
Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo
(Là cái bút chì)
b.Bài tập 3.
GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập
-1 hs làm mẫu : gh – giê hát.
-Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
-Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
-Gv gọi nhiều hs đọc 9 chữ và tên chữ, khuyến khích hs học thuộc tại lớp.
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
g
giê
2
gh
giê hát
3
gi
giê i
4
h
hát
5
i
i
6
k
ca
7
kh
ca hát
8
l
e-lờ
9
m
em-mờ
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà học thuộc 19 chữ cài theo đúng thứ tự.
-Chuẩn bị bài sau: Tập chép : Chị em.
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc đề bài.
-2 hs đọc đoạn 4 của bài.
-Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần cho em.
-Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
-Đặt sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.
-Tập viết các từ khó vào bảng con
-Hs viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa lỗi.
-1 hs đọc yêu cầu
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 hs làm mẫu.
-Lớp làm bài trên bảng con.
-Hs luyện đọc chữ và tên chữ cho thuộc.
File đính kèm:
- 5.doc