*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-Giáo viên đọc cho HS viết
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3640 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính tả Lớp 4 Tuần 1-18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.
+Bài 2b: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi có thanh hỏi, ngã
Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch….
+Bài 3: HS miêu tảmột trong các đồ chơi mà em em kể.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 16
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 16
Ngày dạy 03/12/2012
Tiết 16 KÉO CO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn ; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Tìm và viết đúng những tiếng vần dễ lẫn ât/âc đúng với nghĩa đã cho.
- Có tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU::
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Gọi hs nhận xét- gv nhận xét và ghi điểm cho
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng
b. Khai thác hoạt động.
*Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
+ Trao đổi nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả và hỏi:
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
- HS giơ bảng, GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
* Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 7 đến 10 bài.
Giáo viên nhận xét chung
* HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
- Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm
- Cả lớp làm bài tập
- HS trình bày kết quả bài tập
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi trong SGK
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ.Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng
- HS viết bảng con các từ:
Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Bài 2b:
đấu vật, nhấc, lật đật
3. Củng cố - Dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 17
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 17
Ngày dạy …/…/2013
Tiết 17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2b ât/âc
- Rèn đức tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2ahoặc 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC- CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Khai thác hoạt động.
*Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
+ Trao đổi nội dung đoạn viết
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với dẻo cao?
+ Hướng dẫn hs viết từ khó
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
- HS giơ bảng, GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
* Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
* HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b, và bài 3.
Giáo viên giao việc: 2b vài lên bảng HS thi làm bài, 3 HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 2b: giấc ngủ, vất vả, đất trời.
Bài 3: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV: Mùa đông trên dẻo cao ở vùng miền núi cảnh vật thiên nhiên nơi đây rất đẹp và hùng vĩ.
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 18
Ngày dạy …./…/2013
ÔN CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
- KT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học, (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI
- KN: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.(BT3).
- GD: Giáo dục HS tính vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Phiếu thăm.
Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
1. Giới thiệu:
- Những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay sẽ lên kiểm tra. Đồng thời, một số em nữa sẽ tiếp tục được kiểm tra để lấy điểm. Sau đó, các em sẽ ôn luyện thông qua làm một số bài tập.
2. Kiểm tra đọc
Một số HS kiểm tra : Khoảng 1/6 HS.
Cách tiến hành (như ở tiết 1)
3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. VD:
4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b/ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
c/ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng bà nghị lực phi thường.
d/ Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết chữ đẹp.
e/ Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: BT đưa ra ba trường hợp a, b, c , các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lửa thư vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
- 1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, VBT.
- Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học, đã biết + chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
- Đại diện 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra hoặc đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Đỗ Trọng Vinh
File đính kèm:
- chinh ta tuan 1-18.doc