Cách vẽ biểu đồ địa lí

CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ

Mục tiêu

- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ và viết chì).

- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %).

- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.

- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.

- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.

- Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1825 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách vẽ biểu đồ địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chñ ®Ò 1: Thø 4 ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2009 ( Tõ tiÕt 1 ®Õn tiÕt 6 ) CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Môc tiªu: - Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ và viết chì). - Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %). - Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác. - Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài. - Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ. - Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ. II. C¸ch nhËn biÕt vµ vÏ biÓu ®å PHẦN I: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ Cơ cấu, tỉ lệ % trong tổng số 1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần) Biểu đồ TRÒN 3 mốc năm trở lên (ít thành phần) Biểu đồ MIỀN   à Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể   à Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể; vừa mô tả động                              thái PT của hiện tượng Tình hình phát triển Biểu đồ ĐƯỜNG Biểu đồ CỘT Tốc độ tăng trưởng à Mô tả động thái PT của hiện tượng. à SS mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU Cơ cấu So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn. Tỉ lệ % trong tổng số So sánh hai thành phần  -Tình hình phát triển qua các năm  -Tốc độ tăng trưởng qua các năm Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh nhất… giai đoạn nào giảm, giảm nhiều nhất …) PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ I. Biểu đồ TRÒN:                 * Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN? Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).      - Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).               - Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.  - Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.  - Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.  - Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ). Ví dụ:      Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999. Đơn vị: tỉ đồng Năm Tổng số Nông - Lâm – Ngư nghiêp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ 1990 131.968 42.003 33.221 56.744 1999 256.269 60.892 88.047 107.330 Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:   (%) **                                  (%)                Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %.  Năm Nông - Lâm – Ngư nghiêp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ 1990 31,8 25,2 43,0 1999 23,8 34,4 41,8 II. Biểu đồ MIỀN:                 * Khi nào vẽ biểu đồ MIỀN? Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ MIỀN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần). - Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %). - Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài. - Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng. - Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ. Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998. Đơn vị: (%)                                       Năm Ngành 1985 1988 1990 1992 1995 1998 Nông - Lâm – Ngư  ghiêp 40,2 46,5 38,7 33,9 27,2 25,8 Công nghiệp – Xây dựng 27,3 23,9 22,7 27,2 28,8 32,5 Dịch vụ 32,5 27,6 38,6 38,9 44,0 39,5 III. Biểu đồ ĐƯỜNG: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)                *  Khi nào vẽ biểu đồ ĐƯỜNG? Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ ĐƯỜNG hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian. - Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế. - Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.                 Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999 Năm 1921 1960 1980 1985 1990 1993 1999 Số dân (triệu người) 15,6 30,2 53,7 59,8 66,2 70,9 76,3 Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999). Năm 1981 1984 1986 1988 1990 1996 1999 Số dân (triệu người) 54,9 58,6 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 15,6 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4

File đính kèm:

  • docTU LIEU THAM KHAO.doc
Giáo án liên quan