Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật Lí Lớp 7 - Học kì 2

Câu 1.( 3 điểm ): Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm3, của dầu là D2 = 0,9g/cm3.

Câu 2. (2 điểm ): Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s.

a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng?

b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí.

Câu 3. (3,5 điểm): Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau, một tia sáng chiếu đến gương thứ nhất, phản xạ truyền tới gương thứ hai, rồi phản xạ,

a, Vẽ hình minh họa?

b, Chứng minh tia phản xạ cuối cùng song song với tia tới ban đầu?

c, Cho một điểm sáng S đặt trước hai gương trên. Hãy vẽ hình minh họa số ảnh của S tạo bởi hai gương?

 

doc31 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật Lí Lớp 7 - Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V1; vận tốc âm thanh là V2 Khoảng cách của động tử tại thời điểm động tử phát âm tới Vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được Tín hiệu âm phản xạ là S2. Thời gian âm thanh đi từ động tử tới vật cản là t1 = ( 0,5 đ) Thời gian âm thanh phản xạ đi từ vật cản tới gặp động tử là: t2 = ( 0,5 đ) Thời gian động tử đi từ khi phát âm tới khi nhận được tín hiệu làt3 = (0,5 đ) Ta có t3 = t1 + t2 Þ (0,5 đ) Þ (1 đ) Bài 5(3 đ): Nhận xét: + Khi hai đèn mắc song song vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau (0,5 đ) + Nếu hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường. (0,5 đ) + Vậy phải mắc cái chuyển mạch sao cho ở vị trí này thì hai đèn mắc song song, còn ở vị trí kia thì hai đèn mắc nối tiếp (0,5 đ) + cái chuyển mạch thứ hai đảm bảo yêu cầu: ở vị trí này thì mạch hở, ở vị trí kia thì mạch kín (0,5 + Vậy mạch điện được thiết kế như hình vẽ sau: Vẽ đúng mạch ( 1 đ) Bài 6(3 đ): ( xem hình vẽ) + vẽ đúng hình: ( 1 đ) + xác định được góc quay của tia phản xạ là góc j: (0,25 đ) + xác định được góc AII’ = j (0,25 đ) + Xác định được góc AIM = I (0,5 đ) + Xác định được góc MII’ = I (0,5 đ) + Kết luận j = 2i (0,5 đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16 Câu Nội dung Điểm 1 a) Trường hợp là góc nhọn: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. b) Trường hợp là góc tù: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. 0.5 0.75 1.25 0.5 2 Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang: dmin = 340. 1 1 3 Có ba trường hợp: Ban đầu ống nhôm chưa bị nhiễm điện: Khi vật nhiễm điện dương chạm vào ống nhôm thì ống nhôm bị nhiễm điện dương do tiếp xúc, kết quả là ống nhôm và vật bị nhiễm điện đều nhiễm điện dương, chúng đẩy nhau và ống nhôm bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. Ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là khác nhau: Khi vật nhiễm điện dượng chạm vào ống nhôm nhiễm điện âm thì thì ống nhôm và vật bị nhiễm điện cùng dấu với nhau, chúng vẫn đẩy nhau và ống nhôm sẽ bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. Trường hợp đặc biệt, nếu ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là như nhau: Sau khi tiếp xúc, ống nhôm và vật bị nhiễm điện trở thành các vật trung hòa, chúng không tương tác với nhau và dây treo ống nhôm không bị lệch. 1 0.5 0.5 4 M A V + - K Đ1 Đ2 Đ3 a. Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của nguồn điện bằng tổng hiệu điện thế đặt vào các thiết bị điện nên ta có: U = 3.1,5 + 3 = 7,5V c. Một đèn bị cháy các đèn còn lại không sáng do mạch hở. Hiệu điện thế trên mỗi đèn và động cơ bằng 0, hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện khi đó bằng 7,5V. 1 1 1 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17 Câu 1Giải a. Cách vẽ - Lấy ảnh của A’ qua G1 - Lấy ảnh của B’ qua G2 - Nối A’B’ cắt G1 tại I1 Cắt G2 tại I2 - Nối AI1I2B là tia sáng cần vẽ A’ I1 · A G1 · B G2 I2 B’ b. Vẽ ảnh của A’ qua G2 - Vẽ ảnh của B’ qua G1 - Nối A’B’ cắt G2 tại I1 - Nối A’B’ cắt G1 tại I2 - Nối AI1I2B là tia sáng cần tìm B’ G1 · A · B I2 I1 G2 A’ Câu 2 Bài làm * Cách vẽ - Vẽ ảnh S’ của S qua G1 - Vẽ ảnh A’B’ của AB qua G2 - Nối A’S’ cắt G1 tại I1 cắt G2 tại I2 - Nối B’S’ cắt G1 tại I3, cắt G2 tại I4 - Nối SI1I2A SI3I4B là giới hạn của chùm sáng phát ra từ S phản xạ qua G1 à G2 vừa vặn qua khe AB G1 S’ S A I3 B I1 I2 I4 G2 B’ A Câu 3: Khoảng cách từ người chiến sĩ đến vách núi là s=v.t=340.1/2.3,4=580m Câu 4:A2 chỉ là :I=I1+I2 I2=I-I1=0,35-0,12=0,23A Câu 5:Vì sau khi phản xạ lần lượt trên các gương, tia phản xạ ló ra ngoài lỗ S trùng đúng với tia chiếu vào. Điều đó cho thấy trên từng mặt phản xạ có sự trùng nhau của tia tới và tia phản xạ. Điều này chỉ xảy ra khi tia KR tới G3 theo hướng vuông góc với mặt gương. Trên hình vẽ ta nhìn thấy Tại I: I1=I2=A Tại k: K1=K2 mặt khác K1=I1+I2=2A Do KR BC Góc K2=B=C=2A Trong tam giác ABC: Góc A+B+C=180độ A+2A+2A=5A=180 độ A=180/5=36 độ B=C=2A=72 độ A S I G1 2 K 1 G2 2 B C R G3 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19 BÀI NỘI DUNG ĐIỂM Bài 1 (3,0đ) a) (1,5đ) Người nghệ sĩ làm như vậy để dây đàn căng hơn hoặc chùng xuống. 0,5 Khi dây đàn căng, dây đàn dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra cao. 0,5 Khi dây đàn chùng, dây đàn dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra thấp. 0,5 b) (1,5đ) - Cách 1: Mắc 2 đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện 6V: U = UĐ1 = UĐ2 = 6V 0,75 - Cách 2: Mắc 2 đèn nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn điện 12V U = uĐ1 + UĐ2 = 6+6 = 12V 0,75 Bài 2 (6,5 đ) a)(2,5đ) (Cách vẽ cho 1,5đ; vẽ đúng cho 1,0đ) - Lấy S’ đối xứng với S qua gương - S’ là ảnh của S qua gương - Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ b) (2,0 đ) Chứng minh được = Suy ra góc= góc=900 Vậy S’R S’R’ 1,0 0,5 0,5 c) (2,0đ) - Dựng được tia phản xạ MM’ của tia SM qua gương 0,5 - Tính được góc SIM = 600 Xét vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK => cân tại M, mà góc SIM = 600=>đều => góc SMI = 600 => góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200 Chỉ ra được góc MKS’ = 300. Xét có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300 Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300 1,5 Bài 3 (3,0 đ) Có 6 trường hợp xảy ra: Mỗi trường hợp cho 0,5 đ + A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm + B nhiễm điện dương, A nhiễm điện âm + A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện + B nhiễm điện dương, A không nhiễm điện + A nhiễm điện âm, B không nhiễm điện + B nhiễm điện âm, A không nhiễm điện Bài 4 (3,5đ) S = 350m; v1 = 10m/s; v2 = 340m/s a) 1,5 đ Quãng đường mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 2.350 = 700m Vậy thời gian mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là:2,06(s) 1,0 0,5 b) 2,0 đ Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tường Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu được âm phản xạ là: t1 = 0,25 Thời gian vật mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: t2 = 0,25 Mà t1 = t2 nên ta có = 0,5 Thay số vào ta có : = 0,5 Tìm được S1 = 330 (m) 0,5 Bài 5 (4,0đ) a) (2,0đ) Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3)ntĐ4 Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 5A Ta có I = I123 = I4 = 5(A) 0,5 Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3 0,25 Ta có I123 = I1 + I2 + I3 0,5 => I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A) 0,75 b) (2,0đ) Ta có U = U123 + U4 0,5 Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V) 0,5 Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V) 0,5 Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V) 0,5 Lưu ý: - Lời giải chỉ trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hoàn chỉnh, lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa. - Học sinh có thể trình bày nhiều cách giải khác nhau nếu đúng thì cho điểm tương ứng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 20 Câu Yêu cầu nội dung Điểm 1 S M S1 S2 I J A B C C D B D C A Cách dựng: - TH1: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Nối S2 với M cắt CD tại J - Nối S1 với J cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. - TH2: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Dựng ảnh S3 của S2 qua gương AB. - Nối S3 với M cắt gương AB tại K. - Nối K với S2 cắt gương CD tại J. - Nối J với S1 cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJKM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. 1đ 1đ 0.5đ 0.5đ 2 + - K1 Đ3 Đ2 Đ1 K2 2.5đ 3 Thời gian để màng loa thực hiện một dao động là: Ta có f = => T = Trong thời gian ấy, âm truyền: Trong không khí một đoạn: s1 = 0,0011x340 = 0,374 (m). Trong nước một đoạn: s2 = 0,0011 x 1500 = 1,65 (m). 1đ 0.5đ 0.5đ 4 Ta có Khi thay bằng nguồn điện khác, ta vẫn có: => U2’ = 3.U1’ (1) Mặt khác do 2 bóng đèn mắc nối tiếp, ta có: U1’ + U2’ = 24 (2) Từ (1) và (2), ta có: U1’ = 6V và U2’ = 18V. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 21 S M E I G S’ 1, - Dựng S’ đối xứng S qua G - Nối S’ với M cắt G tại I. - Nối S với I. - Dễ ràng chứng minh được SI là tia tới , IM là tia phản xạ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 2, Lấy điểm E tùy ý trên G , nối SE, EM Ta có SE + EM = ES’+ EM > S’M ES’ + EM > S’I + IM ES’ + EM > SI + IM ( ĐPCM) 0,5đ 1đ 1đ Câu II : ( 5 đ) S1 G1 K S I G2 S2 1, - Dựng S1 đối xứng với S qua G1 - Dựng S2 đối xứng với S1 qua G2 - Nối S2 với S cắt G2 tại I. - Nối I với S1 cắt G1 tại K. - Nối K với S . - Vậy đường đi là: SKIS 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2, CM : SK + KI + IS = SS2 Ta có : SK + KI + IS = S1K + KI + SI = S1I + SI S1I + SI = S2I + IS = SS2 ( ĐPCM) Câu III. (2 đ) Bỏ qua thời gian ánh sáng đi từ nơi xảy ra sét đến nơi người quan sát . Ta có quãng đường từ nơi sảy ra sét đến nơi người quan sát là: S = = 340 . 5 = 1700(m) Câu IV: (4 đ) Vì đèn 1 và đèn 2 giống nhau nên số chỉ V1 và V2 bằng nhau Số chỉ V2 = 10V Chỉ số V = V1 + V2 = 10V + 10V = 20V Câu V: (4 đ) Vì đèn 2 và đèn 3 giống nhau nên cường độ dòng điện qua đèn 2 và đèn 3 bằng nhau là số chỉ A1 chia 2 IĐ3 = IĐ2 = Số chỉ Ampe kế A bằng số chỉ Ampe kế A1 + cường độ dòng điện qua Đ1 Cường độ dòng điện qua Đ1 là A - A1 = 7 - 4= 3(A) Số chỉ Ampe kế A2 là cường độ qua đèn 1 và đèn 2 IA2 = 3 + 2 = 5(A) ____________________________hết_____________________________ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 2đ 1đ 1đ 2đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ

File đính kèm:

  • docDE THI HKII toan 67 CAC TINH.doc
Giáo án liên quan