Bộ đề kiểm tra học kì I, II môn lịch sử lớp 6 và 7

Phần một: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng.

1. Người tối cổ sống như thế nào ?

 A. Sống theo bầy

 B. Sống đơn lẻ

 C. Sống trong thị tộc

 D. Cả ba đều sai

2. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội chiếm hữu nô lệ là:

 A. Chủ nô

 B. Nô lệ

 C. Quý tộc

 D. Nông dân công xã

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2479 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ đề kiểm tra học kì I, II môn lịch sử lớp 6 và 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phật giáo Trường THCS phước thiên - nhơn trạch - đồng nai đề kiểm tra học kì II môn lịch sử lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần một: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng. 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian: A. 2 - 2 - 1418 B. 2 - 7 - 1418 C. 7 - 7 - 1418 D. 7 - 2 - 1418 2. Núi Chí Linh còn được gọi là: A. Côn Sơn B. Linh Sơn C. Chi Lăng D. Tây Sơn 3. Người đề nghị nghĩa quân Lam Sơn chuyển quân vào Nghệ An là: A. Trần Nguyên Hãn B. Nguyễn Trãi C. Nguyễn Chích D. Nguyễn Xí 4. Bình Ngô đại cáo là tác phẩm của: A. Nguyễn Trãi B. Lê Lợi C. Lưu Nhân Chú D. Lê Thánh Tông 5. Hồng Đức là niên hiệu của vua thời Lê sơ là: A. Lê Thánh Tông B. Lê Thái Tổ C. Lê Thái Tông D. Lê Nhân Tông 6. Đặc điểm của nhà nước thời Lê sơ là: A. Phong kiến phân quyền B. Quân chủ quan liêu chuyên chế C. Phong kiến tập quyền D. Quân chủ quý tộc 7. Vua Lê Thánh Tông chia cả nước thành: A. 5 đạo B. 12 đạo C. 13 đạo D. 24 đạo 8. Bộ luật mới của nước ta vào thời Lê là: A. Quốc Triều hình luật B. Luật Hồng Đức C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 9. Trận chiến Rạch Gầm - Xoài Mút diễn ra vào thời gian: A. 11 - 9 - 1785 B. 19 - 1 - 1785 C. 29 - 11 - 1788 D. 11 - 2 - 1780 10. Nguyễn ánh ban hành bộ Hoàng Triều luật lệ (Luật Gia Long) vào năm: A. Năm 1851 B. Năm 1815 C. Năm 1802 D. Năm 1820 Câu 2: Chọn các từ: mồng 7, mở tiệc lớn, ăn tết Nguyên đán để điền vào câu sau cho đúng: “Quang Trung mở tiệc khao quân và tuyên bố: Nay hãy ..................... trước, đến sang xuân, ngày ......................... vào Thăng Long sẽ ...................... Các người hãy nhớ lời ta xem có đúng thế không ?” Phần hai: Tự luận (7 điểm) 1. Trình bày những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI 2. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. đáp án đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn lịch sử Phần một: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. ý d (0,5 điểm) 2. ý b (0,5 điểm) 3. ý c (0,5 điểm) 4. ý a (0,5 điểm) 5. ý a (0,5 điểm) 6. ý b (0,5 điểm) 7. ý C (0,5 điểm) 8. ý C (0,5 điểm) 9. ý B (0,5 điểm) 10. ý b (0,5 điểm) Câu 2. Điền theo thứ tự: ăn tết Nguyên đán, mồng 7, mở tiệc lớn Phần hai: Tự luận (4 điểm) 1. Nêu được: - Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém - Vua Lê chơi bời sa đoạ - Quý tộc ngoại thích nắm hết quyền hành, giết hại công thần - Nội bộ triều đình “chia bè kéo cánh”, đánh giết lẫn nhau liên miên 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Được nhân dân ủng hộ - Quang Trung và bộ chỉ huy lãnh đạo tài tình ý nghĩa lịch sử: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh - Lê, thống nhất đất nước. - Đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập. Trường THCS phước thiên - nhơn trạch - đồng nai đề kiểm tra học kì II môn lịch sử lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần một: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng. 1. Người được nhân dân tôn lên làm Bình tây Đại Nguyên Soái là: A. Nguyễn Tri Phương B. Trương Quyền C. Nguyễn Trung Trực D. Trương Định 2. Thực dân Pháp tấn công Hà Nội lần thứ 2 vào thời gian: A. Ngày 3 - 4 - 1882 B. Ngày 13 - 4 - 1882 C. Ngày 4 - 3 - 1882 D. Ngày 14 - 3 - 1882 3. Chiếu Cần Vương được ban hành vào thời gian: A. Ngày 13 - 7 - 1885 B. Ngày 14 - 7 - 1885 C. Ngày 17 - 3 - 1885 D. Ngày 3 - 7 - 1885 4. Căn cứ Ba Đình thuộc tỉnh: A. Hà Nội B. Hưng Yên C. Nghệ An D. Thanh Hoá 5. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp: A. Văn thân - Sĩ phu B. Võ quan C. Nông dân D. Địa chủ 6. Trong công nghiệp trước hết Pháp tập trung vào ngành: A. Sản xuất xi măng và gạch ngói B. Khai thác than và kim loại C. Chế biến gỗ và xay xát gạo D. Khai thác điện nước 7. Hội Duy Tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập vào năm: A. 1902 B. 1904 C. 1906 D. 1908 8. Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) vào năm: A. 1911 B. 1912 C. 1913 D. 1914 Phần hai: Tự luận (7 điểm) 1. Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải và tái chánh. Em có nhận xét gì về nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX ? 2. Điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy và cuộc khởi nghĩa Ba Đình là gì ? đáp án đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn lịch sử Phần một: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. ý D (0,5 điểm) 2. ý a (0,5 điểm) 3. ý A (0,5 điểm) 4. ý D (0,5 điểm) 5. ý C (0,5 điểm) 6. ý b (0,5 điểm) 7. ý b (0,5 điểm) 8. ý C (0,5 điểm) Phần hai: Tự luận (6 điểm) 1. Nêu đầy đủ chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính (3 điểm) - Nhận xét: Nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi, những yếu tố tích cực, tiêu cực đan xen nhau do chính sách nô dịch thuộc địa của thực dân Pháp dẫn đến nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, phụ thuộc (1 điểm). 2. Điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy và cuộc khởi nghĩa Ba Đình (2 điểm): - Khởi nghĩa Bãi Sậy dựa vào thế thuận lợi, nghĩa quân đã lợi dụng lối đánh du kích độc đáo, lợi hại, phân tán trong nhân dân thành nhóm nhỏ, khi ẩn, khi hiện, luôn chủ động phục kích đánh giặc trên đường đi hoặc tập kết các đồn lẻ của chúng. - Việc xây dựng căn cứ thể hiện sự sáng tạo của nghĩa quân, cho nên khởi nghĩa tồn tại lâu hơn khởi nghĩa Ba Đình. Trường THCS phước thiên - nhơn trạch - đồng nai đề kiểm tra học kì II môn lịch sử lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần một: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng. 1. Đảng Cộng sản Pháp ra đời vào năm: A. 1919 B. 1920 C. 1930 D. 1917 2. Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào năm: A. 1911 B. 1916 C. 1941 D. 1945 3. Người truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về Việt Nam chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là: A. Nguyễn ái Quốc B. Phan Châu Trinh C. Phan Bội Châu 4. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập ở: A. Quảng Châu B. Thượng Hải C. Hồng Kông D. Việt Nam 5. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là: A. Báo Tuổi trẻ B. Báo Nhân dân C. Báo Thanh niên D. Báo Tiền phong 6. Tổ chức Tân việt Cách mạng Đảng xuất hiện vào: A. 7 - 1928 B. 8 - 1927 C. 6 - 1925 D. 7. Hội nghị hợp nhất Đảng đã thành lập một Đảng thống nhất lấy tên là: A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Cộng sản Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương 8. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở: A. Cao Bằng B. Tân Trào C. Bắc Sơn D. Tuyên Quang 9. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được ban hành vào thời gian: A. 9 - 1945 B. 11 - 1940 C. 11 - 1946 D. 12 - 1946 10. Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre nổ ra vào thời gian: A. 23 - 9 - 1961 B. 17 - 1 - 1961 C. 7 - 1 - 1960 D. 17 - 1 - 1960 Phần hai: Tự luận (5 điểm) 1. Vì sao có việc kí kết Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 và tạm ước 14 - 9 - 1946 ? ý nghĩa của việc kí kết đó. (3 điểm) 2. Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (2 điểm) đáp án đề kiểm tra học kì II lớp 9 môn lịch sử Phần một: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. ý b (0,5 điểm) 2. ý a (0,5 điểm) 3. ý a (0,5 điểm) 4. ý a (0,5 điểm) 5. ý c (0,5 điểm) 6. ý a (0,5 điểm) 7. ý c (0,5 điểm) 8. ý b (0,5 điểm) 9. ý c (0,5 điểm) 10. ý D (0,5 điểm) Phần hai: Tự luận (5 điểm) 1. Nêu đầy đủ 2 ý: Nguyên nhân của việc kí kết và ý nghĩa của việc kí kết đó, mỗi ý 1,5 điểm 2. Nêu kết quả đúng, đủ: 1 điểm Nêu đầy đủ ý nghĩa: 1 điểm Trường THCS phước thiên - nhơn trạch - đồng nai đề kiểm tra học kì I môn lịch sử lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần một: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng. 1. Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm những nước: A. Nga và Rô-ma B. Hy Lạp và Rô-ma C. ấn Độ và Hy Lạp D. Lưỡng Hà và ấn Độ 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp: A. Vua, chủ nô, nô lệ B. Vua, quý tộc, nông dân C. Quý tộc, nông dân, nô lệ D. Chủ nô, nông dân, nô lệ 3. Khi chuyển sang chế độ phụ hệ, thành phần giữ vai trò lãnh đạo là: A. Người già B. Phụ nữ C. Đàn ông lớn tuổi D. Trai tráng nhiều sức khoẻ 4. Người đứng đầu bộ lạc được gọi là: A. Thị trưởng B. Vua C. Tù trưởng D. Già làng 5. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I trước công nguyên, trên đất nước ta đã hình thành nền văn hoá: A. Sơn Vi - Phùng Nguyên - Hoà Bình B. Hoà Bình - Bắc Sơn - Quỳnh Văn C. Oc Eo - Sa Huỳnh - Đông Sơn D. Bắc Sơn - Quỳnh Văn - Núi Đọ 6. Người đứng đầu thị tộc được gọi là: A. Già làng B. Tù trưởng C. Thị trưởng D. Vua 7. Di cốt người tối cổ được tìm thấy ở: A. Đông Phi, Gia-va, Châu úc B. Giava, Bắc Kinh, Châu Âu C. Đông Phi, Bắc Kinh, ấn Độ D. Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh 8. Thành Ba-bi-lon là thành tựu văn hoá của: A. Hy Lạp B. Ai Cập C. Lưỡng Hà D. ấn Độ 9. Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chế độ thị tộc mẫu hệ: A. Có cùng huyết thống, họ hàng với nhau B. Nhóm sống chung gồm có già, trẻ, trai, gái C. Người mẹ lớn tuổi nhất chỉ huy D. Tập hợp của những người có cùng tôn giáo 10. Đồ gốm được làm bằng nguyên liệu: A. Đất sét B. Đất cát C. Đất bùn D. Đá Phần hai: Tự luận (5 điểm) 1. Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì ? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử ? (3 điểm) 2. Hãy vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang và giải thích (2 điểm) đáp án đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn lịch sử Phần một: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. ý (0,5 điểm) 2. ý (0,5 điểm) 3. ý (0,5 điểm) 4. ý (0,5 điểm) 5. ý (0,5 điểm) 6. ý (0,5 điểm) 7. ý (0,5 điểm) 8. ý (0,5 điểm) 9. ý (0,5 điểm) 10. ý (0,5 điểm) Phần hai: Tự luận (7 điểm)

File đính kèm:

  • docde thi su 6cac tinh.doc