Báo giảng Tuần 34 Lớp 4

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo giảng Tuần 34 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
­ Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 ­ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Đội thứ II trồng được số cây là: (1375 – 285) : 2 = 545 (cây) Đội thứ I trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 (cây) Đáp số: Đội I : 830 cây Đôi II : 545 cây - 1 HS đọc đề bài toán. - Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. - HS lắng nghe, và tự làm bài. -Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng: Bài giải Nửa CV của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 ( m ) Chiều rộng của thửa ruộng là: ( 265 – 47 ) : 2 = 109 ( m ) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 109 Í 156 = 17004 ( m2 ) Đáp số: 17004 m2 - HS đọc đề và làm bài vào VBT: Bài giải Tổng của hai số là: 135 Í 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số: 24 -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của hai số ù là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của hai số là 99. Số bé là: ( 999 – 99 ) : 2 = 450 Số lớn la ø: 450 + 99 = 549 Đáp số : Số bé : 450 Số lớn : 549 HS về nhà thực Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ********************************** Tiết 4 Môn : Khoa học TCT 68 Ơn tập: Thực vật và động vật A/ Mục tiêu : - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhên. - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). - Giấy A4. C/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ : 5’ - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? - Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm. 2/ Dạy bài mới : 32’ a) Giới thiệu bài : Con người phải có một “mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. * Hoạt động 1 : Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. - Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh. + Cây lúa : + Chuột: + Đại bàng : + Cú mèo : + Rắn hổ mang : + Ga ø: - Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. - Gọi HS trình bày. *Hoạt động 2 : Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau : => Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ? => Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người. -Hỏi: => Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ? => Viêc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? => Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ? => Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ? => Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? *Hoạt động 3 : Thực hành Vẽ lưới thức ăn . Cách tiến hành - GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. - Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người. - Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình. - Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm. 3/ Củng cố dặn dò : 2’ - Hỏi: Lưới thức ăn là gì ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập. - HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Quan sát các hình minh họa. - Tiếp nối nhau trả lời. + Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. + Cú mèo thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang. - Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành. Gà Đại bàng . Cây lúa Rắn hổ mang . Chuột đồng Cú mèo . - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe. => HS kể theo hình . + Hình 7 : Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn. + Hình 8 : Bò ăn cỏ. => Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp (thức ăn của người). => Bò ăn cỏ, người ăn thị bò. => Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - 2 HS lên bảng viết. + Cỏ à Bò à Người. + Các loài tảo à Cá à Người. -Thảo luận cặp đôi và trả lời. => Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác. => Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. => Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. => Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. => Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật. - HS hoạt động theo nhóm . - HS vẽ lưới thức ăn trong đó có người . - 1 HS giải thích . - HS trả lời . - HS về nhà thực hiện . Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ********************************* SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. ********************************** Duyệt của tổ trưởng Hình thức: .................................................................................................................................................... Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… Nội dung: …………………………………………………………………………………………………. Vĩnh Thanh, ngày 10 tháng 05 năm 2013 Trương Khánh Sơn

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 34 Huu Tuan.doc
Giáo án liên quan