A.Tập đọc : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét.
B. K.C: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo giảng Lớp 3 Tuần 23 (Từ ngày: 18 /2/ 2013 Đến ngày: 21/2/2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
Hội ý nhóm 2
-HS phát biểu nhiều ý khác nhau.
Ví dụ:
+Thích phần quảng cáo những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em thích.
+Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp, vé giảm…
+Thông báo ngắn gọn rõ ràng. Các câu văn ngắn, tách ra từng dòng.
+Có tranh đẹp làm cho tờ quảng cáo hấp dẫn.
-Em thấy quảng cáo ở nhiều nơi: đường phố, sân vận động, sách báo, cửa hàng, cửa hiệu, công ti,…
-HS trả lời.
TOÁN CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
-Biết chia số có bốn chữ sốcho số có một chữ số (chia hết, thương có bốn chữ số hoặc có 3 chữ số).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
Bài 3/ 116 SGK
B.Bài mới:
Hoạt động 1 (15p)
Hướng dẫn thực hiện phép
chia
Hoạt động 2: (15p)
Bài tập 1/ 117 (SGK)
Bài tập 2/ 117 (SGK)
Bài 3 / 117 (SGK)
Hỏi:
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Củng cố - dặn dò (5p)
Nêu cách thực hiện chia số
có bốn chữ số cho số có một
chữ số.
2 HS lên bảng làm bài
6369 : 3 = ?
6369 3 *6 chia 3 được 2, viết 2
03 2123 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
06 *Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.
09 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
0 *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
6369 : 3 = 2123 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ bằng 0.
*Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3.
3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
b) 1276 : 4 = ?
1276 4 *12 chia 4 được 3, viết 3.
07 319 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
36 *Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1.
0 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
*Hạ 6 được 36; 36 chia cho 4 được
9, viết 9.
9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0
1276 : 4 = 319
Hội ý nhóm 2
Làm bảng con
-Tính kết quả của các phép tính chia
Làm vào VBT
Tóm tắt
Có: 1648 gói bánh
Chia đều: 4 thùng
Mỗi thùng: …gói bánh?
-Tìm số gói bánh mỗi thùng.
Làm vào phiếu học tập
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
HS nêu
CHÍNH TẢ: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I.Mục tiêu
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II.Đồ dùng dạy học: Ảnh Văn Cao trong SGK, 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
-Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5P)
2 HS lên bảng viết các từ sau:
B. Bài mới
Hoạt động 1 (15P)
GV đọc đoạn văn
Nêu những chữ viết hoa trong bài
GV đọc HS viết bài
-Chấm 19 bài nhận xét lỗi chính
tả, cách trình bài bài viết.
Hoạt động 2 (15p)
Bài tập 2:( lựa chọn) Điền vào
chỗ trống
a) l hay n ?
b) ut hay uc?
Bài tập 3: ( lựa chọn 3b)
Đặt câu phân biệt hai từ trong
từng cặp từ sau:
a) nồi - lồi, no- lo.
b) trút - trúc, lụt - lục.
Củng cố - dặn dò (5p)
- Nhận xét đánh giá bài viết
của HS. Chuẩn bị bài Đối
đáp với vua.
-Phụt nước, sút bóng, lục loại, chúc mừng.
-HS nêu từ khó viết
-Quốc hội, Quốc ca, nhạc sĩ, Văn Cao
-Tên bài, chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao,
Tiến quân ca.
+Chọn câu 2b HS làm vào VBT.
-Bay vút vút cao...
-Khúc hát ngọt ngào.
+Chọn bài tập b
trút - trúc
-Cây trúc này rất đẹp.
-Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
lụt - lục
-Vùng này đang lụt nặng.
-Bé lục tung đồ đạc lên.
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: -Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
Bài tập 2, 3 /117 (SGK)
B. Bài mới (30p)
Giới thiệu phép chia số có
bốn chữ số cho số có một
chữ số.
Bài tập 1/ 118 (SGK)
HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 2/ 118 (SGK)
Bài 3/ 119 (SGK)
Củng cố- dặn dò (5p)
-Nêu cách thực hiện phép
chia số có bốn cho số có một
chữ số.
Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị mài mới trang 119 SGK
2 HS lên bảng làm bài
Đọc bảng nhân 3, nhân 4
a) 9365 : 3 = ?
9365 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3.
03 3121 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng
06 * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.
05 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
3
2 *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2
29365: 3 = 3121 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
(dư 2) * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
b) 2249 : 4 = ?
2249 4
24 562 * 22 chia cho 4 được 5, viết 5.
09 5 nhân 4 bằng 20; 22 trừ 20 bằng 2
1 *Hạ 4 được 24; 24 chia 4 được 6,
viết 6.
6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0
*Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
2249 : 4 = 562 (1)
Làm bảng con
-Tính kết quả của các phép tính chia
Làm VBT
Thực hiện phép chia
1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe.
Trò chơi xếp hình.
TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ MỘT BUỔI BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ
I.Mục tiêu: Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu văn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật: Kịch, chèo, hát, múa, xiếc, liên hoan văn nghệ của học sinh trong trường, lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ ( 5P)
B.Bài mới
Bài tập 1 / 48 (SGK) (15p)
Hãy kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ mà em được xem.
-Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK trả lời miệng.
GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.
-GV nhận xét lời kể của từng em để cả lớp rút kinh nghiệm.
Bài tập 2 / 48 (15p)
-Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết một đoạn văn (Từ 7 đến 10 câu) về một buổi biểu diễn văn nghệ mà em được xem.
-GV nhắc nhở: Các em viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu.
GV chầm 15 bài nhận xét cụ thể.
Củng cố - dặn dò (5p)
-Nhận xét đánh giá bài viết của HS.
Chuẩn bị bài: Nghe-kể: Người bán quạt may mắn.
-2 HS đọc bài viết kể về người lao động trí óc.
Thảo luận nhóm 2
-Buổi biểu diễn văn nghệ có thể là: kịch, ca nhạc, múa, xiếc...
-Buổi biểu diễn tổ chức ở trường, ở sân bãi hợp tác xã hay ở hội trường ...
-Em cùng đi xem với ba, mẹ hay với người thân...
-Nêu cụ thể những tiết mục biểu diễn.
-Nêu những tiết mục mà em thích.
+HS kể cá nhân nhiều em.
-Lớp nhận xét
+Nêu yêu cầu bài tập
-Làm vào vở
HS làm bài xong, 4 em đọc lại bài viết. lớp nhận xét.
-Lớp bình chọn những bạn có bài nói viết hay nhất.
Luyện viết EM VẼ BÁC HỒ
Viết cả bài thơ. Viết đúng các từ khó: giấy, vầng trán, khăn quàng.
II. Các hoạt động dạy học:
-GV Đọc bài thơ. 1 HS đọc lại bài thơ.
-GV đọc cho HS chép vào vở. HS viết xong GV đọc HS soát lỗi chính tả, GV chấm 15 bài nhận xét tuyên dương.
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Biết chí số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương). Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới
Hoạt động 1 (15p)
- Hướng dẫn cách thực hiện
phép chia
HĐ2: Thực hành (15p)
Bài tập 1/ 119 (SGK)
Bài 2/ 119 (SGK)
Bài 3/ 119 (SGK)
Củng cố - dặn dò (5p)
-Nêu cách đặt tính rồi tính,
chia số có bốn chữ số cho số
có một chữ số.
2 HS làm bài tập 1, 2 trang 118
-HS nêu cách đặt tính rồi tính như SGK
a) 4218 ; 6 = ?
4218 6 *42 chia 6 được 7, viết 7.
01 703 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
18 *Hạ 1; 1 chia cho 6 được 0, viết 0.
0 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
*Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3,
viết 3.
4218: 6 = 703 *3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
b) 2407 : 4 = ?
2407 4 *24 chia 4 được 6, viết 6.
00 601 6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0
07 *Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0.
3 0 nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
*Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
2407: 4 = 601(dư 3)
Làm (BC)
-Đặt tính rồi tính kết quả của các phép tính chia.
Làm (VBT)
Tóm tắt
Phải sửa 1215m
! ! ! !
Đã sửa 1/3 … Còn phải sửa ?
-Tính số mét đường đã sửa.
-Tính số mét đường còn phải sửa.
Làm phiếu học tập
-Yêu cầu bài tập điền đúng sai vào các phép tính.
LUYỆN TOÁN : LUYỆN TẬP NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Bài tập 1/ 26 (VBT): Viết thành phép nhân và ghi kết quả.
Bài 2/ 26 (VBT) :Tìm số bị chia, tìm số chia, tìm thương chưa biết.
Bài 3/ 26 (VBT): -Tìm số lít xăng của ba xe.
-Tìm số lít xăng còn lại của ba xe.
Bài tập tập 4/ 26 (VBT): Viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)VBT
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá tình hình hoạt động của tuần 22
-Các tổ trưởng nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của các tổ mình trong tuần qua. Những ưu điểm và hạn chế, có biện pháp khắc phục trong tuần 23.
-GV nhận xét cụ thể từng mặt hoạt động.
-Duy trì sĩ số 100%.
-Nề nếp thực hiện tốt.
Học tập
Ưu điểm
-Đa số các em đi học chuyên cần, học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các tổ thường xuyên truy bài đầu giờ.
Em Trung, Vũ, Thịnh cần cố gắng nhiều về môn Toán.
Tiếng Việt: Quý, Danh, Tân cần rèn thêm chữ viết.
Em Dũng, Thiều, Nhựt rèn thêm môn: Luyện từ và câu.
Tồn tại
-Tổ 2 làm vệ sinh ngày thứ ba chưa sạch trong lớp.
Lao động
-Các em thường xuyên quét dọn lớp học, sân trường sạch sẽ.
-Thể dục đều đặn.
II. Phương hướng hoạt động trong tuần 23
-Tiếp tục củng cố nề nếp lớp.
-Tăng cường truy bài đầu giờ, gặp phụ huynh trao đổi về học tập của một số HS yếu: Danh, Thịnh, Vũ
-Nâng cao chất lượng Toán và Tiếng Việt.
-Bồi dưỡng học sinh giỏi vào các buổi chiều thứ tư, sáng thứ bảy.
-Phụ đạo HS yếu vào các tiết luyện tập trong tuần.
-Ôn các trò chơi dân gian đã học, các hoạt động của sao nhi đồng vào sáng thứ hai.
File đính kèm:
- GA TONG HOP TUAN 23 CO LAM.doc