Báo cáo Tìm hiểu về HIV/AIDS

n Thế giới:

Dự tính gần 3 thập kỷ qua:

- Tổng số người nhiễm HIV: Trên 70 triệu

- Đến tháng 12/2007: Khoảng 33,2 triệu người nhiễm hiện đang còn sống ( 15,4 triệu phụ nữ nhiễm, 2,5 triệu trẻ em nhiễm)

- Nhiễm mới trong năm 2007: 2,5 triệu

- Tử vong trong năm 2007: 2,1 triệu

- Cao nhất là Châu Phi (8,4% dân số), sau đó là Châu á TBD

- 80% lây qua đường tình dục không an toàn, có nơi 94%.

 

 

ppt64 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu về HIV/AIDS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẳng định rằng HIV lây truyền từ mẹ sang con không có nghĩa là đây là bệnh di truyền.Trong thực tế, tỉ lệ lây truyền HIV cho con ở các bà mẹ đã nhiễm HIV là khoảng 30 - 40%.HIV lây truyền từ mẹ sang conKhi sinh đẻLúc mang thaiCho con búHIV không lây truyền qua những con đường nào?HIV không lây truyền qua:Quan hệ tiếp xúc thường ngày như: Nắm tay, ôm, hôn xã giao, vuốt ve.Ho, hắt hơi, nước bọt, nước dãi, nước mắt, mồ hôi.Ngủ cùng giường hoặc dùng chung quần áo với người nhiễm HIV (chưa qua giai đoạn AIDS).Dùng chung bát, đĩa, cốc chén. HIV không lây truyền qua những con đường nào?HIV không lây truyền qua:Dùng chung điện thoại, làm việc chung, dùng chung dụng cụ làm việc (đối với các dụng cụ làm việc có thể gây xây sát da tay thì cần có trang bị bảo hộ lao động),Tắm chung trong bể bơi công cộng,Dùng chung nhà vệ sinh công cộng.Chúng ta cần làm gì?Chúng ta cần: Có các hiểu biết về các đường lây truyền của HIV để tự dự phòng cho bản thân Có các hiểu biết về đường không lây để giảm kỳ thị và giảm sự xa lánh với người có HIV Tham gia các hoạt động truyền thông và hỗ trợ cần thiết với người có HIV và những người chịu ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Luật phòng, chống HIV/AIDSLuậtPhòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phảI ở người (HIV/AIDS)(Luật này được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 29/6/2006)LuậtChương IIICác biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế trong phòng, chống HIV/AIDSChương INhững quy định chungChương IICác biện pháp xã hội trong phòng, chống HIV/AIDSChương IVĐiều trị, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIVChương VCác điều kiệnbảo đảm biện pháp phòng, chống HIV/AIDSChương VIĐiều khoản thi hànhĐiều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng1. Luật này quy định các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; việc chăm sóc, điều trị, hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 2. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam.Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIVNgười nhiễm HIV có các quyền sau đây: Sống hoà nhập với cộng đồng và xã hội;Được điều trị và chăm sóc sức khoẻ;Học văn hoá, học nghề, làm việc;Được giữ bí mật riêng tư liên quan đến HIV/AIDS;đ) Từ chối khám bệnh, chữa bệnh khi đang đIều trị bệnh AIDS trong giai đoạn cuối;e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quanĐiều 4: Quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIV2. Người nhiễm có các nghĩa vụ sau đây: Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV sang người khác;Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính của mình cho vợ, chồng hoặc cho người chuẩn bị kết hôn với mình biết;Thực hiện các quy định về điều trị bằng thuốc kháng HIV;Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.Điều 8: Những hành vi bị nghiêm cấmKỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV 5. Công khai tên, địa chỉ, hình ảnh của người nhiễm HIV hoặc tiết lộ cho người khác biết việc một người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp quy định tại điều 30 của Luật nàyBắt buộc xét nghiệm HIV, trừ trường hợp quy định tại điều 28 của Luật nàyTừ chối khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV .....Điều 14: Phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việcNgười sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây:Tổ chức việc tuyên truyền, giáo dục các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trong cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dânBố trí công việc phù hợp với sức khoẻ và trình độ chuyên môn của người lao động nhiễm HIVTạo điều kiện cho người lao động tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDSCác trách nhiệm khác về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của pháp luật 2. Người sử dụng lao động không được có các hành vi sau đây:Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc gây khó khăn trong quá trình làm việc của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV;ép buộc người lao động còn đủ sức khoẻ chuyển công việc mà họ đang đảm nhiệm vì lý do người lao động nhiễm HIV;Từ chối nõng lương, đề bạt hoặc khụng đảm bảo cỏc quyền, lợi ớch hợp phỏp của người lao động vỡ lý do người lao động nhiễm HIV;Yờu cầu xột ngiệm HIV hoặc xuất trỡnh kết quả xột nghiệm đối với người dự tuyển lao động, từ chối tuyển dụng vỡ lý do người dự tuyển lao động nhiễm HIV, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của điều 28 của luật này.ĐIỀU 15. Phũng chống IHV/AIDS trong cơ sở giỏo dục quốc dõn.1. Cơ sở Giỏo dục cú trỏch nhiệm tổ chức giảng dạy cho học sinh, sinh viờn về phũng chống HIV/AIDS, lồng ghộp với giỏo dục giới tớnh, sức khỏe sinh sản và thực hiện cỏc hoạt động phũng chống trong cơ sở đú.Điều 15 (tiếp)2. Cơ sở giỏo dục khụng cú cỏc hành vi sau đõy:a) Từ chối tiếp nhận học sinh, sinh viờn, học viờn vỡ người đú nhiễm HIV;b) Kỷ luật, đuổi học học sinh, sinh viờn, học viờn vỡ lý do người đú nhiễm HIV;c) Tỏch biệt, hạn chế, cấm đoỏn học sinh, sinh viờn tham gia cỏc hoạt động, dịch vụ của cơ sở vỡ lý do người đú nhiễm HIV;d) Yờu cầu xột nghiệm HIV hoặc yờu cầu xuất trỡnh kết quả xột nghiệm HIV đối với học sinh, sinh viờn, học viờn hoặc người đến xin học.Điều 40: Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIVNgười đang tham gia bảo hiểm y tế nhiễm HIV được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc kháng HIV do bảo hiểm y tế chi trả. Kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIVKỳ thị là gì ?Kỳ thị với người có HIV là thái độ coi thường, không tôn trọng một cá nhân hay một nhóm người, làm mất thể diện, uy tín của họ do biết họ nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm HIV. Kỳ thị còn do chính người có HIV gây ra (tự kỳ thị)Phân biệt đối xử là gì ? Phân biệt đối xử với người có HIV là: Hành động xa lánh, thiếu tôn trọng, có sự phân biệt, hắt hủi người nào đó do họ có HIV. Làm hạn chế các quyền tham gia của người có HIV và hạn chế quyền được hưởng các dịch vụ hỗ trợ khác. VD: Quyền đi học, quyền khám bệnh, làm việcBiểu hiện của kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS ?Cho ăn, ở riêng, miễn cưỡng giao tiếp, tiếp xúc với người nhiễm HIV/AIDS, không muốn dùng chung các vận dụng sinh hoạt (bát, đũa, chậu rửa, ) Gây khó khăn khi nhập viện và điều trị (đùn đẩy bệnh nhân giữa các khoa, giữa các bệnh viện, trì hoãn, từ chối phẫu thuật) Tùy tiện thay đổi công việc, thuyết phục, ép để người nhiễm HIV xin nghỉ việc, từ chối tăng lương, thăng chức, bắt buộc thôi việc với lý do không chính đáng.Nguyên nhân của sự kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDSDo đặc điểm của HIV/AIDSDo hiểu biết chưa đúng, chưa đầy đủ về HIV/AIDSDo truyền thông chưa đầy đủ và chưa phù hợp về HIV/AIDSDo đặc điểm tâm lý xã hộiDo sự bất bình đẳng giớiDo một số quy định chưa hợp lýảnh hưởng của kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDSMất đi lòng tự trọng, mất đi niềm tinBị xa lánh và bị từ chốiTự dằn vặt và bị kỳ thịPhải dấu bệnh và ngại thông báo tình trạng bệnhNgười nhiễm không có việc làm, không có bạn để chia sẻKhông tham gia vào các hoạt động phòng ngừa Ngại tiếp cận với các dịch vụ hỗ trợ.ảnh hưởng đến nơi làm việcTạo ra bầu không khí không lành mạnh trong môi trường làm việcGây ra tâm lý sợ hãi và đố kỵ lẫn nhau Giảm khả năng sáng tạo của người lao động Làm giảm năng suất lao động, giảm thu nhậpTăng nguy cơ dịch chuyển của người lao động có năng lực làm việc tốt. ảnh hưởng tới chương trình phòng chống AIDSNgười nhiễm HIV không muốn sử dụng các dịch vụKhông muốn tới các cơ sở y tếKhông muốn cán bộ y tế tới nhàKhông muốn tham gia vào các hoạt động chăm sóc và hỗ trợTư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện không có khả năng mở rộngDịch vụ điều trị có thể không được sử dụng rộng rãi. Làm thế nào để giảm kỳ thị và chống PBĐX với người nhiễm HIVTách biệt HIV/AIDS ra khỏi tệ nạn xã hội Tăng cường các thông điệp truyền thông và hỡnh ảnh tích cựcCung cấp những kiến thức, thông tin về HIV/AIDS một các đầy đủ tới tất cả người dânKhuyến khích sự tham gia của những người nhiễmTuyên truyền các văn bản pháp luật về phòng chống HIV/AIDS,Phòng ngừa chung, phòng lây nhiễm HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dụcNguyên tắc cần ghi nhớPhòng ngừa chung là những biện pháp phòng lây nhiễm mà tất cả mọi người phải tuân thủ để làm giảm lây nhiễm các bệnh nhiễm trùng nói chung và HIV nói riêng.Với khái niệm trên, Máu, dịch cơ thể và nội tạng của bất kể người nào đều được coi là có HIV mà không cần biết người đó có HIV hay khôngPhòng lây nhiễm cho bản thânPhòng lây nhiễm qua quan hệ tình dụcPhòng lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp với máuPhòng lây nhiễm từ mẹ sang conPhòng lây nhiễm qua quan hệ tình dụcNhận thức được kỹ năng sốngHạn chế quan hệ tình dục sớmThực hiện các biện pháp tình dục an toànNhận thức được kỹ năng sống (Chung thuỷ)Nhận thức được kỹ năng sống (Kiềm chế)Thực hiện các biện pháp tình dục an toànMức độ nguy cơ trong QHTD QHTD nguy cơ caoTỡnh dục đường miệng cú xuất tinh hoặc viờm nhiễm bộ phận sinh dục Tỡnh dục đường õm đạo, hậu mụn khụng dựng BCSQHTD nguy cơ thấpHụn sõu Tỡnh dục đường miệng khụng xuất tinh vào miệng bạn tỡnh, khụng viờm nhiễm bộ phận sinh dụcTỡnh dục đường õm đạo, hậu mụn cú dựng BCSQHTD khụng cú nguy cơễm hụn Sờ mú, massageThủ dõmLợi ớch của việc sử dụng bao cao su nam và nữPhũng trỏnh HIV và cỏc bệnh LTQĐTDTrỏnh thaiAn toàn khi QHTD đường õm đạo/hậu mụnKhụng cú phản ứng phụVệ sinh Kỹ năng giảm nguy cơ trong quan hệ tỡnh dụcKỹ năng sử dụng bao cao su đỳng cỏchKỹ năng thương thuyết tỡnh dục an toàn: Chuyển đổi kiểu quan hệ tỡnh dục từ nguy cơ cao sang nguy cơ thấp hơn.Sử dụng Bao cao su Đúng CáchKỹ năng thương thuyết tỡnh dục an toànCõn nhắc trước khi quan hệ tỡnh dục và những lý do để phải cú tỡnh dục an toànĐưa ra những lý do hợp lý để thuyết phục bạn tỡnhLựa chọn hỡnh thức quan hệ tỡnh dục ớt nguy cơ nhất phự hợp với điều kiện cú thể.Phòng lây nhiễm từ mẹ sang conNếu mẹ có HIV thì cần được tư vấn:Dùng ARV dự phòng lây nhiễm cho con (khi thai kỳ 34 - 36 tuần)Dự phòng lây nhiễm cho con trong quá trình chuyển dạ đẻNuôi con bằng các sản phẩm thay thế hoặc nuôi con bằng sữa mẹ tiệt khuẩn HIV.Cảm ơn đó chỳ ý lắng nghe Thỏng 04 năm 2009HẾT

File đính kèm:

  • pptHIV.AIDS.ppt
Giáo án liên quan