Đối với mỗi sinh viên thì việc tiếp xúc với thực địa sau khi đã học xong lý thuyết các môn là một yếu tố vô cùng quan trọng. Đặc biệt là đối với những môn chuyên ngành, việc thực tập không chỉ giúp cho sinh viên củng cố kiến thức đã học, nắm vững chuyên môn mà còn giúp cho sinh viên tiếp xúc với thực tế làm việc sau này .
Đa dạng sinh học là môn khoa học chuyên ngành, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sinh viên ngành quản lý tài nguyên rừng và môi trường nói riêng và sinh viên một số ngành khác trong trường như khoa học môi trường, lâm nghiệp xã hội.
Nghiên cứu môn học này không chỉ để hiểu được thế nào là đa dạng sinh học mà còn giúp chúng ta đánh giá được hiện trạng đa dạng sinh học, thực trạng suy thoái cũng như công tác bảo tồn đa dạng sinh học hiện nay như thế nào. Đồng thời môn học này còn giúp chúng ta làm quen, tiếp cận với công tác điều tra, giám sát đa dạng sinh học để xem xét diễn biến các tài nguyên sinh vật theo thời gian ở một khu vực cụ thể nào đó.
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11068 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tuần tại Vườn quốc gia Cúc Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Occidozyga mảtensii
۷
18
Ếch bên
Rana lateralis
۷
19
Ngóe rừng
Taylorana hascheanus
۷
20
Chàng núi cao
Rana alticola
۷
IV
Họ Ếch cây
(Racophoridae)
21.
Ếch cây mép trắng
(Polypedates leucomystax)
۷
۷
۷
22.
Ếch cây rêu
(Polypedates leucomystax)
۷
۷
۷
23.
Ếch cây xanh đốm
(Polypedates dennysii)
۷
۷
۷
24.
Nhái cây
(Philautus parvulus)
۷
۷
25.
Ếch cây vạch
(Polypedates sp1)
۷
۷
26.
Ếch cây Atpơ
(Theloderma asperum)
۷
۷
27.
Ếch cây xanh
(Polypedates reiwardtii)
۷
۷
28.
Ếch cây đốm
۷
۷
29.
Ếch cây Re Wardt
۷
30
Ếch cây Mu tus
Polypedates mutus
۷
31
Nhái cây
Philautus sp
۷
32
Ếch cây (đỏ)
Rhacophorus sp2
۷
33
Ếch cây Orlov
Rhacophorus orlovi
۷
34
Ếch cây hủi
Theloderma gordoni
۷
35
Ếch cây (hoa)
Rhacophorus sp3
۷
36
Ếch cây
Polypedates megacephalus
۷
37
Ếch cây sần Bắc Bộ
Theloderma corticale
۷
EN
DD
V
Họ nhái bầu
(Microhylidae)
38
Nhái bầu hây môn
(Microhyla heymonsii)
۷
۷
۷
39.
Nhái cóc đốm
(Kalophrynus interlineatus)
۷
۷
۷
40.
Nhái bầu bất lơ
(Microhyla butleri)
۷
۷
41.
Nhái bầu hoa
(Microhyla ornata)
۷
۷
42.
Nhái bầu vân
(Microhyla pulchra)
۷
۷
43.
Nhái bầu
(Microhyla sp1.)
۷
۷
44
Ếch ương
Kaloula pulchra
۷
45
Nhái bầu trơn
Microhyla inornata
۷
46
Nhái bầu Bec mơ
Microhyla berdmorei
۷
VI
HỌ NHÁI BÉN
HYLIDAE
47
Nhái bén nhỏ
Hyla chinensis simplex
۷
B
BỘ CÓ VẢY
(SQUAMATA)
VII
Họ Nhông
(Agamidae)
48
Ô rô vẩy
(Acanthosaura lepidogaster)
۷
۷
۷
49.
Ô rô cappa
۷
۷
50
Nhông ema
Calotes emma
۷
51
Thằn lằn bay
Draco sp
۷
52
Thằn lằn bay đốm
(Mabuya macunaria)
۷
53
Rồng đất
Physigthus cocincinus
۷
54
Nhông xanh
Calotes versicilor
۷
VIII
Họ thằn lằn bóng
(Scincidae)
55.
Thằn lằn tai ba vì
(Tropidophorus baviensis)
۷
۷
۷
56.
Thằn lằn bóng đuôi dài
(Mabuya longicaudata)
۷
۷
57.
Thằn lằn tai Béc Mơ
Tropidophorus berdmorei
۷
۷
58
Thằn lằn tai Cúc Phương
Tropidophorus cucphuongensis
۷
59
Thằn lằn Emô đuôi xanh
Eumeses elegans
۷
60
Thằn lằn Phênô vạch
Sphenomorphus tritaeniatus
۷
61
Thằn lằn vạch đỏ
Lipinia vitigera
۷
62
Thằn lằn bóng hoa
Mabuya multifasciata
۷
63
Thằn lằn bóng Sapa
Mabuya chapaensis
۷
IX
Họ tắc kè
(Geckonidae)
64.
Thạch sùng đuôi sần
(Hemydactylus frenatus)
۷
۷
۷
65
Tắc kè (Gecko gecko)
۷
۷
VU
66
Thạch sùng ngón vằn lưng
(Cyrtodactylusirregularis Complex.cf.)
۷
67
Tắc kè trung quốc
(Gecko chinensis)
۷
68
Thạch sùng
(Hemydactylus karenorum)
۷
69
Thạch sùng việt nam
(Hemydactylus vietnamensis)
۷
X
HỌ THẰN LẰN GIUN
DIBAMIDAE
70
Thăn lằn giun Buerê
Dibamus bourreti
۷
XI
Họ thằn lằn chính thức
(Lacertidae)
71.
Liu điu chỉ
(Takydromus sẽlineatus)
۷
۷
XII
Họ kì đà
(Varanidae)
72.
Kì đà vân
۷
73
Kì đà hoa
(Varanus salvator)
۷
۷
EN
IIB
II
XIII
HỌ RẮN GIUN
TYPHLOPIDAE
74
Rắn giun thường
Ramphotyphlops braminus
۷
75
Rắn giun bụng vàng
Typhlos sp/cf.mueleri
۷
XIV
Họ rắn nước
(Colubridae)
76.
Rắn nước
(Xenochrophis piscator)
۷
۷
۷
III
77
Rắn hổ mây ham tơn
(Pareas hamp toni)
۷
۷
78
Rắn khiếm Trung Quốc
(Oligodon chinensis)
۷
۷
79
Rắn khuyết cạp nong
(Lycodon fasciatus)
۷
۷
80
Rắn hổ đất nâu
(Psammodynastes pulvulentus)
۷
۷
81
Rắn cườm
(Chrysopeleo ornata)
۷
۷
82
Rắn rồng trung quốc
(Sibynophis sinensis)
۷
۷
83
Rắn roi thường
(Ahaetulla prasina)
۷
۷
84
Rắn nhiều đai lớn
۷
85
Rắn ráo xám
۷
86
Rắn khiếm vạch
(Oligodon taeniatus)
۷
۷
87
Rắn sọc đốm đỏ
(Elapheporphyracea nigrofasciata)
۷
۷
88
Rắn sọc dưa
(Elaphe taenuira)
۷
EN
IIB
89
Rắn mây ngọc
Pareas margaritophurus
۷
90
Rắn sãi sau te
Amphiesma sauteri
۷
91
Rắn sãi thường
Amphiesma stolata
۷
92
Rắn mai gầm bắc
Calamaria septentrionalis
۷
93
Rắn nhiều đai nhỏ
Cyclophiops multicinctus
۷
94
Rắn leo cây
Dendrelaphis pictus
۷
95
Rắn sọc đuôi khoanh
Elaphe moellendorffii
۷
96
Rắn sọc đốm đỏ
Elaphe porphyracea nigrofasciata
۷
VU
97
Rắn sọc xanh
Elaphe prasina
۷
VU
98
Rắn sọc đuôi
Elaphe taenuira
۷
99
Rắn ráo thường
Ptyas korros
۷
EN
100
Rắn ráo trâu
Ptyas mucosus
۷
EN
IIB
II
101
Rắn hoa cỏ vang
Rhabdophis chrysagus
۷
102
Rắn hoa cỏ nhỏ
Rhabdophis subminiatus
۷
103
Rắn vòi
Rhynchophis boulengeri
۷
104
Rắn rào
Boiga guangxinensis
۷
105
Rắn rao đốm
Boiga multomaculata
۷
106
Rắn bỗng chì
Enhydris plumbea
۷
XV
Họ rắn hổ
(Elapidae)
107
Rắn hổ mang thường
(Naja naja)
۷
۷
EN
IIB
108
Rắn lá khô thường
(Calliophis maccle llandi)
۷
۷
109
Rắn cạp nong
(Bungarus fasciatus)
۷
۷
EN
IIB
110
Rắn cạp nia nam
Bungarus candidus
۷
IIB
111
Rắn cạp nia bắc
Bungarus multicinctus
۷
IIB
112
Rắn hổ mang chúa
Ophyophagus hannah
۷
CR
IB
II
XVI
Họ rắn lục
(Viperidae)
113
Rắn lục xanh
(Trimeresurus steinegeri)
۷
۷
114
Rắn lục núi
Ovophis monticola
۷
115
Rắn lục mép
Trimeresurus albolabris
۷
116
Rắn lục cườm
Trimeresurus mucrosquamatus
۷
XVII
Họ rắn hai đầu
117
Rắn hai đầu
۷
XVIII
HỌ TRĂN
BOIDAE
118
Trăn hoa
Python molorus
۷
CR
IIB
I
XIX
Họ rắn mống
119
Rắn mống
۷
۷
C
BỘ RÙA
(TESTUDINATA)
XX
Họ rùa đầm
( Emydidae)
120
Rùa sa nhân
(Pyxidae mouhotii)
۷
۷
EN
II
121
Rùa ba gờ
۷
122
Rùa hộp trán vàng
۷
123
Rùa hộp chân vàng
۷
124
Rùa đát sê pôn
Cyclemys tcheponensis
۷
125
Rùa cân
Mauremys mutica
۷
II
126
Rùa cổ cọc
Ocadia sinensis
۷
EN
III
127
Rùa bốn mắt
Sacalia quadriocella
۷
EN
III
XXI
Họ rùa núi
(Testudinidae)
128
Rùa núi vàng
(Indotestudo elongata)
۷
EN
IIB
EN
II
129
Rùa núi viền
۷
XXII
Họ rùa đầu to
130
Rùa đầu to
۷
XXIII
HỌ BA BA
TRIONYCHIDAE
131
Ba ba gai
Palea steindachneri
۷
VU
EN
132
Ba ba trơn
Pelodiscus sinensis
۷
VU
III
133
Giải
Pelochelys bibronii
۷
EN
II
Chú ý: bổ sung vào danh lục các loài sau:
- Ôrô cappa thuộc họ Nhông
- Rắn hai đầu thuộc họ Rắn hai đầu
- Rùa núi viền thuộc họ Rùa núi
- Rùa đầu to thuộc họ rùa đầu to
- Rùa ba gờ, rùa hộp trán vàng, rùa hộp chân vàng thuộc họ Rùa đầm
- Rắn nhiều đai lớn, rắn ráo xám thuộc họ Rắn nước
- Ếch cây Re Wardt thuộc họ Ếch cây
- Kì đà vân thuộc họ Kì đà.
Như vậy sau khi bổ sung tổng cộng danh lục bò sát ếch nhái có đến 133 loài thuộc 23 họ của 4 bộ và bộ phụ ở Vườn qốc gia Cúc Phương.
2. Danh lục các loài Bò sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu
(Dựa vào kết quả điều tra ngoài thực địa trong thời gian thực tập)
TT
Bộ - Họ - Loài
Nguồn thông tin
Tình trạng bảo tồn
Q.Sát
M.Vật
P.V
T.L
SĐ
VN
NĐ
32
SĐ
TG
CITES
A
BỘ KHÔNG ĐUÔI
(ANURA)
I
Họ cóc bùn
(Megophrydae)
1
Cóc mày sapa
(Lentobrachium chapensis)
۷
۷
۷
2
Cóc núi
(Opryophryne pachyprotus)
۷
۷
۷
II
Họ cóc
(Bufonidae)
3
Cóc nhà
(Bufo melanostistus)
۷
۷
۷
4
Cóc rừng nhỏ
(Bufo macrotic)
۷
۷
۷
III
Họ Ếch nhái
(Ranidae)
5
Hiu hiu
(Rana johnsi)
۷
۷
۷
6
Ngóe
(Limnonectes limnocharis)
۷
۷
۷
7
Chẫu
(Rana guentheri)
۷
۷
۷
IV
Họ Ếch cây
(Racophoridae)
8
Ếch cây mép trắng
(Polypedates leucomystax)
۷
۷
۷
9
Ếch cây rêu
(Polypedates leucomystax)
۷
۷
۷
10
Ếch cây xanh đốm
(Polypedates dennysii)
۷
۷
۷
V
Họ nhái bầu
(Microhylidae)
11
Nhái bầu hây môn
(Microhyla heymonsii)
۷
۷
۷
12
Nhái cóc đốm
(Kalophrynus interlineatus)
۷
۷
۷
B
BỘ CÓ VẢY
(SQUAMATA)
VI
Họ Nhông
(Agamidae)
13
Ô rô vẩy
(Acanthosaura lepidogaster)
۷
۷
۷
14
Ô rô cappa
۷
۷
VII
Họ thằn lằn bóng
(Scincidae)
15
Thằn lằn tai ba vì
(Tropidophorus baviensis)
۷
۷
۷
16
Thằn lằn bóng đuôi dài
(Mabuya longicaudata)
۷
۷
VIII
Họ tắc kè
(Geckonidae)
17
Thạch sùng đuôi sần
(Hemydactylus frenatus)
۷
۷
۷
IX
Họ thằn lằn chính thức
(Lacertidae)
18
Liu điu chỉ
(Takydromus sẽlineatus)
۷
۷
X
Họ rắn nước
(Colubridae)
19
Rắn nước
(Xenochrophis piscator)
۷
۷
۷
Mẫu 05: PHIẾU PHÂN TÍCH BÒ SÁT, ẾCH NHÁI SA BẪY
Tên tuyến:......................Tổng số bẫy hố:………Số Bò sát, Ếch nhái sa bẫy:……….
Ngày phân tích............................Người phân tích:.......................................................
Tổng thời gian mở nắp bẫy:…………..Thời tiết trong thời gian mở nắp bẫy:...........................
A) Ếch nhái:
KH bẫy
Sinh cảnh nơi bẫy
Tên loài
Giới tính
Tuổi
Tình trạng sinh sản
Kích thước (mm)
Ký hiệu đánh dấu
LT
Lchi sau
Đầu (L- R)
Rmiệng
Nhái cóc đốm
50
45
15 - 13
10
Cóc máy Sa pa
68
68
25 – 27
26
Ếch cây mép trắng
70
102
23 – 23
24
Cóc núi
71
77
14 – 13
16
Nhái bầu hây môn
30
47
6 – 7
8
Cóc rừng nhỏ
47
14
17 – 13
14
Hiu hiu
38
66
10 – 10
11
Ngóe
35
42
11 – 9
10
Ếch cây xanh
124
170
35 – 33
38
Cóc nhà
93
95
23 – 25
33
Ếch cây rêu
34
48
11 - 11
13
B) Bò sát:
KH bẫy
Sinh cảnh nơi bẫy
Tên loài
Giới tính
Tuổi
Tình trạng sinh sản
Kích thước (mm)- Số tấm đầu/mai
Ký hiệu đánh dấu
LT
Lđuôi
Lchi
Số tấm
Ôrô cappa
Cái
96
175
83 – 53
32
Ôrô vảy
105
320
80 – 53
Thằn lằn Ba vì
43
53
17 – 12
Thạch sùng đuôi sần
Cái
52
56
24- 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Sách đỏ Việt Nam 2007
2. Sách đỏ thế giới
3. Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã.(Công ước cites)
4. Bò sát và lưỡng cư Vườn quốc gia Cúc Phương, NXB nông nghiệp, 2003. 121 trang
5. Đào Văn Tiến. Khóa định loại bò sát ếch nhái Việt Nam
6. www.sinhvatrungvietnam.com
7.www.vqgcucphuong.com.vn
Một số hình ảnh về bò sát ếch nhái tại khu vực nghiên cứu
Liu điu chỉ (Takydromus sexlineatus) Ô rô bụng vẩy(Acanthosaura lepidogaster)
Ôrô cappa Cóc rừng nhỏ (Bufo macrotic.)
Ếch cây xanh đốm (Polypedates dennysii) Cóc núi (Opryophryne pachyprotus.)
Trứng rùa Rùa sa nhân
Rùa nam bộ
(Trung tâm cứu hộ rùa Cúc Phương)
File đính kèm:
- bao cao thuc tap da dang sinh hoc.doc