Câu I. 1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào? Câu I. 1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và vào tháng IX cho miền Trung. Câu I. 1. Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên tai ở vùng ven biển nước ta.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng tổng hợp đề thi đại học khối C - Môn địa, từ năm 2011 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI C - MÔN ĐỊA, TỪ NĂM 2011 – 2013
Năm
Nội dung
2011
2012
2013
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tự nhiên
Câu I. 1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào?
Câu I. 1. Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và vào tháng IX cho miền Trung.
Câu I. 1. Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên tai ở vùng ven biển nước ta.
Biển – đảo
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của Việt Nam. Hệ thống đảo và quần đảo của nước ta có vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển?
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm). Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển. Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đồn, Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào?
Câu II (3,0 điểm)
2. Trình bày việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta. Tại sao các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển?
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu I. 2. Phân tích cơ cấu lao động của nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng?
Câu I. 2. Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế của nước ta?
Câu I. 2. Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp hơn mức trung bình của thế giới?
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Lý thuyết
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì Đổi mới. Tại sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Câu II (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
(Ngành Nông Nghiệp)
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích việc sử dụng đất nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta. Tại sao
sử dụng hợp lí đất đai ở đây trở thành vấn đề rất quan trọng?
Bài tập
Câu III (3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất (tạ/ha)
Tổng số
Lúa mùa
2000
7 666
2 360
42,4
2003
7 452
2 109
46,4
2005
7 329
2 038
48,9
2007
7 207
2 016
49,9
2008
7 400
2 018
52,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2008.
2. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu III (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và
giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (nghìn tấn)
3 467
4 200
4 870
5 128
- Khai thác
1 988
2 075
2 280
2 421
- Nuôi trồng
1 479
2 125
2 590
2 707
Giá trị SX (tỉ đồng)
38784
47014
53654
56966
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu III (3,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
năm 2006 và năm 2010.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
KT Nhà nước
KT ngoài nha nước
KV có vốn đầu tư nước ngoài
2006
485 844
147 994
151 515
186 335
2010
811 182
188 959
287 729
334 494
2. Nhận xét quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
CHUẨN
Câu II (3,0 điểm)
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển kinh tế. Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng này và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
2. Phân tích các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở vùng này?
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
NÂNG CAO
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích khả năng về mặt tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
ĐÁP ÁN
File đính kèm:
- File Word Tong hop de thi DH 20112013.doc