- Trẻ chậm phát triển trí tuệ thường có biểu hiện khiếm khuyết về khẩ năng trí tuệ, khiến trẻ gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt và học tập.
- Một số đặc điểm thường thấy ở trẻ chậm phát triển trí tuệ như:
+ Chức năng trí tuệ dưới mức trung bình.
+ Bị hạn chế ít nhất hai lĩnh vực hành vi thích ứng như: giao tiếp, tự chăm sóc, các kỹ năng xã hội
2 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 9393 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thu hoạch bdtx module th 2 đặc điểm tâm sinh lý của học sinh ít người, học sinh có nhu cầu đặc biệt, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THU HOẠCH BDTX Module TH 2
Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh ít người, học sinh
có nhu cầu đặc biệt, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
TƯ LIỆU THAM KHẢO KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
3. Theo bạn trẻ có biểu hiện gì thì được coi là trẻ chậm phát triển trí tuệ?
- Trẻ chậm phát triển trí tuệ thường có biểu hiện khiếm khuyết về khẩ năng trí tuệ, khiến trẻ gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt và học tập.
- Một số đặc điểm thường thấy ở trẻ chậm phát triển trí tuệ như:
+ Chức năng trí tuệ dưới mức trung bình.
+ Bị hạn chế ít nhất hai lĩnh vực hành vi thích ứng như: giao tiếp, tự chăm sóc, các kỹ năng xã hội.
+ Bị hạn chế về khả năng: sử dụng các phương tiện công cộng, tự định hướng, sức khỏe và an toàn, giải trí, làm việc…..và các hành vi không chuẩn mực khác.
- Có thể chia làm 3 loại:
+ Nhẹ: Tiếp cận thông tin chậm, chóng quên, khó khăn tập trung chú ý, tư duy thấp dặc biệt khả năng trừu tượng chậm …ngôn ngữ phát triển kém.
+ Trung bình: Thường có biểu hiện khó khăn về trí nhớ và học tập, có tật về ngôn ngữ và hành vi bất thường. Có khả năng hòa nhập nhưng có giảm nhẹ về sử dụng 4 kỹ năng ngôn ngữ.
+ Nặng: Thường có biểu hiện trẻ ít hiểu biết về bản thân
c. Biểu hiện về trí nhớ trẻ chậm trí tuệ thường có các đặc điểm như sau:
- Khả năng hiểu về thông tin mới châm, dễ quên thông tin vừa tiếp thu. Ghi nhớ chậm, không bền vững, không đầy đủ, thiếu chính xác. Dễ quên những chi tiết liên quan, hoặc không hợp hợp với nhu cầu sở thích của trẻ.
- Ghi nhớ dấu hiệu bên ngoài tốt hơn ghi nhớ các dấu hiệu bản chất.
- Khó nhớ những gì có tính khái quát, trừu tượng, logic bản chất.
- Có khả năng ghi nhớ máy móc, khó ghi nhớ ý nghĩa. hầu như không nhớ được các thông tin trừu tượng.
d. Biểu hiện về chú ý trẻ chậm trí tuệ thường có các đặc điểm như sau:
- Khó tập trung chú ý trong thời gian dài, dễ bị phân tán. Nên thường đùa nghịch quay bên nọ, quay bên kia mà không ngòi yên trong giờ học.
- Khó tập trung cao vào các chi tiết.
- Thiếu bền vững, thường xuyên luân chuyển hoạt động mặc dù hoạt động đó chưa hoàn thành.
- Khó kiên nhẫn, hay bị phân tán, không tuân theo chỉ dẫn, khó kiềm chế bản thân.
- Đỉnh cao chú ý và khả năng bền vững của chú ý của trẻ chậm trí tuệ thường kém hơn trẻ bình thường.
e. Biểu hiện về ngôn ngữ trẻ chậm trí tuệ thường phát triển chậm hơn trẻ bình thường cùng độ tuổi và thường có các đặc điểm như sau:
- Vốn từ vựng ít, nghèo nàn, vốn từ thụ động nhiều, vốn từ tích cực ít.
- Phát âm thường sai, phân biệt âm kém, nói ngọng, nói lắp, nói khó.
- Không sử dụng đúng ngữ pháp, nói sai ngữ pháp, thường sử dụng câu đơn, ít có động từ, tính từ.
- Biểu hiện khác: nói không hiểu, nghe không hiểu, nhớ từ chậm, chậm biết nói…
Nghe chậm, nghe không rõ.
File đính kèm:
- Bai thu hoach boi duong thuong xuyen module TH 2 cau 3cde.doc