Bài thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2010-2011 Trường TH Thượng Lâm

I/ Phần trắc nghiệm( 4 điểm)

Đọc- hiểu: “ Bác Hồ rèn luyện thân thể”

 Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối, Bác còn tập leo núi, Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không.

 Có đồng chí nhắc:

 - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

 - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, bác tắm nước lạnh để luyện sức chịu đựng với giá rét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2010-2011 Trường TH Thượng Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD&ĐT Mỹ Đức Trường TH Thượng Lâm BÀI THI HỌC SINH GIỎI MễN tiếng việt LỚP 2 - NĂM HỌC 2010-2011 (Thời gian làm bài 60 phỳt) Họ và tên học sinh.............................................lớp............... ĐIỂM GV coi thi GV chấm thi Bằng số:................. 1................................................... ........................................... Bằng chữ:............... 2.................................................... .......................................... I/ Phần trắc nghiệm( 4 điểm) Đọc- hiểu: “ Bác Hồ rèn luyện thân thể” Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối, Bác còn tập leo núi, Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc: - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, bác tắm nước lạnh để luyện sức chịu đựng với giá rét. (Theo tập sách đầu nguồn) Khoanh tròn vào những chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? a. Dậy sớm, luyện tập b. Chạy, leo núi, tập thể dục. c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh. 2. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? a. Leo – chạy b. Chịu dựng – rèn luyện. c.Luyện tập - rèn luyện 3. Bộ phận in nghiêng trong câu: Bác chạy ở bờ suối trả lời cho câu: a. Làm gì? b. Là gì? c. Như thế nào? 4. Chọn câu được đặt theo mẫu Để làm gì? a. Bác tập chạy ở bờ suối. b. Bác tắm nước lạnh để luyện sức chịu đựng với gía rét. c.Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. II. Phần tự luận (16điểm) Bài 1 (2điểm) Cõu sau thuộc loại mẫu cõu nào? Cõy đào nở hoa cho sắc xuõn thờm rực rỡ, ngày xuõn thờm tưng bừng. Bài 2 (2 điểm) Trong cõu sau cú mấy từ chỉ đặc điểm? Đú là những từ nào? Mấy bụng hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sỏng trưng trờn giàn mướp xanh mỏt. Cú......từ. Đú là cỏc từ: Bài 3 (4 điểm) Tỏch đoạn văn sau thành 3 cõu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thỳc từng cõu rồi chộp lại đoạn văn này vào chỗ trống. Bỏc ra đến ngoài thỡ cú một đỏm thiếu nhi rớu rớt chạy tới chào Bỏc tươi cười bế một em gỏi nhỏ nhất lờn và cho em một quả tỏo mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yờu của Bỏc. Bài 5 (8 điểm) Viết một đoạn văn ngắn núi về con vật mà em thớch. đáp án chấm đề thi HSG môn tiếng việt lớp 2 Năm học: 2010-2011 I/ Phần trắc nghiệm( 4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: ý c: Chạy, leo núi, tắm nước lạnh (1đ) Câu 2: ý c: Luyện tập – rèn luyện (1đ) Câu 3: ý a: Làm gì (1đ) Câu 4: ý b: Bác tắm nước lạnh để luyện tập sức chịu đựng với giá rét (1đ) II. Phần tự luận (16điểm) Bài 1 (2điểm) Cõu sau thuộc loại mẫu cõu. Ai làm gì? (2đ) Bài 2 (2điểm): Câu sau có 3 từ chỉ đặc điểm đó là các từ Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát Bài 3 (4 điểm): Tách đúng đoạn văn bản sau thành 3 câu cho 2,5 điểm và chép lại sạch đẹp cho 1,5 điểm) Bỏc ra đến ngoài thỡ cú một đỏm thiếu nhi rớu rớt chạy tới chào. Bỏc tươi cười bế một em gỏi nhỏ nhất lờn và cho em một quả tỏo. Mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yờu của Bỏc. Bài 4:(8 điểm) Viết một đoạn văn ngắn núi về con vật đạt được yêu cầu trên + Giới thiệu về con vật (1,5điểm) + Kể về con vật - Về hình dáng với những chi tiết đặc điểm nổi bật. (2,5đ) - Về tính cách (tính tình) (2,5đ) + Nêu đựơc cảm nghĩ của mình (1,5đ) Đoạn viết có bố cục rõ ràng , diễn đạt mạch lạc trong sáng , câu văn giàu hình ảnh và cảm xúc,chữ viết sạch đẹp không sai lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docde thi hsg lop 2 mon tieng viet.doc