Bài 1:Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các QHT trong câu.
- Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
( Hoàng Hữu Bội )
- Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, ví chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2061 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 TUẦN 20
Bài 1:Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các QHT trong câu.
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
( Hoàng Hữu Bội )
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, ví chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
( Hồ Chí Minh )
Bài 2:Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
…………đồng bào ra sức thi đua tăng gia sản xuất……..dân ta……..có chật vật ít nhiều……..vẫn tránh khỏi nạn đói.
……….đồng bào hăng hái ủng hộ, và các chiến sĩ bình dân học vụ tận tụy …….đã mấy tỉnh như Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Thái Bình đã diệt xong giặc dốt.
………toàn dân ra sức ủng hộ và bộ đội cùng dân quân du kích ta dũng cảm và nhờ anh chị em công nhân ta ra sức chế tạo vũ khí…….từ Nam đến Bắc ta đã thắng nhiều trận vẻ vang.
……..trời mưa…….chúng em sẽ nghỉ lao động.
Ông đã nhiều lần can gián……… vua không nghe.
……nó ốm…….nó vẫn đi học.
……..Nam hát rất hay……Nam vẽ cũng giỏi.
Lúa gạo quý……..ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
Lúa gạo là quý nhất…….lúa gạo nuôi sống con người.
………cha mẹ quan tâm dạy dỗ……..em bé này rất ngoan.
……….cây lúa không được chăm bón……nó cũng không lớn lên được.
……..con người quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm…….một phần rừng ngập mặn đã mất đi.
Bài 3:Đặt câu ghép có dùng quan hệ từ sau.
a) Song b) Vì ….nên…. c) Không chỉ……mà……. d) Tuy …….nhưng……
Bài 4:Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm……….hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Chuột là con vật tham lam……..nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra.
Đến sáng, chuột tìm đường về ổ ……. nó không sao lách qua khe hở được.
Mùa nắng, đất nẻ chân chim……nền nhà cũng rạn nứt.
File đính kèm:
- LTVC - TUAN 20.doc