Bài 1 . a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Đến thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội , ngôi trường được coi là Trường đại học đầu tiên của Việt Nam , khách nước ngoài không khỏi ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 , nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ . Ngót 10 thế kỉ , tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùngvào năm 1919 , các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi , lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
Ngày nay , khách vào thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám còn thấy bên giếng Thiên Quang , dưới hàng muỗm già cổ kính , 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời .
b) Bài văn giúp em hiểu được điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
5 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tiếng Việt 5 - Số 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u - Quốc Tử Giám còn thấy bên giếng Thiên Quang , dưới hàng muỗm già cổ kính , 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời .
b) Bài văn giúp em hiểu được điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
Bài 2. a) Đọc các tiếng sau :
Liên ; loan ; tay ; muốn ; luân ; thưởng; nữa ; loanh ; cứu ; tuy .
b) Ghi tiếng và vần của từng tiếng và cho biết cấu tạo vần của các tiếng trên theo mẫu sau :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Bài 3. Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành các cặp từ trái nghĩa.
rộng / , to / , lớn / , cao / , sâu / , béo / , dài / , trên / , trước / , trong / , phải / , ngang / , gần / , mạnh / , đúng / , căng / , thẳng / , tròn / , nhiều / , đủ / , đông / , rậm / , sáng / , trắng / , đậm / , sáng sủa / . lành / , lỏng / , thiện / , cứng / , thuận lợi /
Bài 4. Tìm các từ trái nghĩa khác nhau của từ "mở" trong mỗi ngữ cảnh sau:
- mở cửa / - mở vở /
- mở vung / - mở màn /
- mở mắt / - mở lối / .
Bài 5.Tìm các từ trái nghĩa khác nhau của từ "lành" trong mỗi ngữ cảnh sau:
a) bát lành / bát b) áo lành / áo
c) tính lành / tính d) vị thuốc lành / vị thuốc
e) tiếng lành đồn xa / tiếng đồn xa
Bài 6. Tìm 10 thành ngữ , tục ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa
( Ví dụ : mềm nắn, rắn buông )
Bài 7. Tìm và điền tiếp 10 từ có nghĩa giống nhau trong mỗi nhóm sau:
a) Chỉ công trình kiến trúc có tường, có mái che
Ví dụ : nhà ,
b) Chỉ phương tiện giao thông đi lại trên sông, biển.
Ví dụ : thuyền ,
Bài 8. Trong các thành ngữ, tục ngữ sau, từ nào đồng nghĩa với từ nào:
a) Ăn trên ngồi trốc. b) Đầu xuôi đuôi lọt.
c) Gan vàng dạ sắt. d) Học hay, cày giỏi.
e) Được đằng chân, lân đằng đầu.
Bài 9. Cho các từ đồng nghĩa sau: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Hãy chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trong câu sau :
“Cảnh vật ở đây , cây cối đứng , không gian , không một tiếng động nhỏ, chỉ một màu nắng chói chang.”
Bài 10. Chọn từ thích hợp nhất trong các từ ngữ sau : đổi mới, đổi thay, khởi sắc, hồi sinh, tái sinh, thay da đổi thịt, để điền vào chỗ trong câu sau :
“Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ”
Những từ in nghiêng trên có phải từ đồng nghĩa không ? Vì sao ?
Bài 11. Chỉ ra điểm khác nhau về nghĩa của các từ đồng nghĩa không hoàn toàn sau:
a/ xách, đeo, khiêng, vác
b/ chăm sóc, chăm chút, chăm lo, chăm chỉ.
Bài 12. a) Những tiếng sau, tiếng nào đã viết sai quy tắc chính tả ?
luăng quăng, loẩn quẩn, nghyêm, nguyên, đại í, chim iến, khuiên bảo, qoan hệ, liên huan, coống quít, loan tin, dầu luang, xoắn xuít, xuắn xuýt.
b) Hãy viết lại những tiếng viết sai quy tắc chính tả em vừa tìm được.
Bài 13. Điền âm đầu cờ ; gờ ; ngờ thích hợp vào chỗ để tạo từ ghép:
. . .ín đáo , . . .ì diệu , . . .ăm giận , . . .ấp . . .é , . . .ập . . .ừng , . . .ấp rút , thước , , ẻ , cai . . .iện , . . .ấp cứu , . . .ịch . . .ợm
Bài 14 - Tập làm văn : Tả cảnh
Đề : Em hãy viết đoạn văn khoảng 15 dòng tả lại cảnh buổi sáng sớm đẹp trời nơi em ở .
Gợi ý làm bài :
+ Giới thiệu cảnh em sẽ tả.
+ Tả không khí mát mẻ của buổi sáng sớm.
+ Tả bầu trời, mây , mặt trời , ánh nắng,
+ Tả cây cối , những vạt cỏ , sương sớm ,
+ Tả những ngôi nhà, mái nhà
+ Tả con đường : những xe ô tô, xe máy , xe đạp và những con người đang đi lại vào lúc sáng sớm.
+ Cảm nghĩ của em về cảnh sáng sớm nơi em ở .
Bài tập Tiếng Việt
số 8
I - Đọc hiểu
Bài 1 . a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng , kim cương , nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới biết đến với tên gọi a-pác-thai.
ở nước này , người da trắng chỉ chiếm 1/5 dân số , nhưng lại nắm gần 9/10 đất trồng trọt , 3/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ , xí nghiệp , ngân hàng , Ngược lại , người da đen phải làm những công việc nặng nhọc , bẩn thỉu ; lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng. Họ phải sống, chữa bệnh , đi học ở những khu riêng và không được hưởng một chút tự do dân chủ nào .
b) Dưới chế độ a-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế nào ?
II – Luyện từ và câu
Bài 1. a) Đọc các tiếng sau :
hoằng ; khuất ; đoạt ; may ; mũi ;
táo ; chuyện ; huênh ; khuấy ; lâu .
b) Ghi tiếng và vần của từng tiếng và cho biết cấu tạo vần của các tiếng trên theo mẫu sau :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Bài 2. Nêu nghĩa mỗi từ được gạch dưới sau và cho biết nghĩa của mỗi từ trong nhóm từ đó thế nào ?
a) thi đỗ đại học ; đỗ tương ; xe đỗ lại
b) giường trải chiếu hoa ; ánh nắng chiếu vào ;
c) kính trọng người già ; ông em đọc phải đeo kính
Bài 3 . Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau :
a) báo
- Nghĩa 1 : chỉ hoạt động mách bảo, cho biết tin.
- Nghĩa 2 : chỉ loài thú dữ, hình giống con hổ nhưng vóc nhỏ hơn.
b) ca
- Nghĩa 1 : Đồ vật dùng để đựng nước
- Nghĩa 2 : Hát hay còn gọi là thốt ra những lời có âm điệu
Bài 4. Tìm những nghĩa khác nhau của từng từ sau và đặt câu có từ theo nghĩa đó
a) siêu b) cầu c) đá d) đồng e) kén g) ngã
Qua đó, em có nhận xét gì về từ đồng âm ?
Bài 5. Với mỗi nghĩa của từ sao sau, em hãy đặt 1 câu :
a) Nêu thắc mắc, không rõ nguyên nhân.
b) Chép lại hoặc tạo ra văn bản khác theo đúng bản chính
c) Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô.
d) Nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên, thán phục.
e) Các thiên thể trong vũ trụ.
Bài 6. Em cho biết sự khác nhau giữa các nghĩa của từ "gia ; đào ; vật ; tranh " trong mỗi ngữ cảnh sau :
a) gia đình ; gia vị
b) cây đào ; đào hầm
c) động vật ; hội vật
d) bức tranh làng Hồ ; tranh nhau chạy
Bài 7. a) Tìm những nghĩa khác nhau của từng từ sau :
- vạc - sâu
- canh - gác
b) Đặt câu có từ theo nghĩa đó.
Bài 8. Chỉ ra nghĩa của từ “tài ” trong mỗi tập hợp từ sau :
a) Đào tạo nhân tài cho đất nước.
b) Em mua tài liệu để tham khảo.
c) Đất nước ta giàu tài nguyên.
+ Ba từ tài trên có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ?
III - Tập làm văn
Dựa theo dàn bài sau , em hãy viết đoạn văn từ 15 dòng tả ngôi nhà thân yêu em và gia đình em đang ở
- Giới thiệu ngôi nhà của em và gia đình em .
- Tả bao quát về ngôi nhà : hình dáng , màu sắc , chất liệu,
- Tả một số bộ phận em yêu thích về ngôi nhà như : cổng vào , sân, bậc, thềm (hiên) nhà , mái nhà, cột nhà . . .
- Gian chính của ngôi nhà (hay phòng khách)
- Nơi em thường học tập, ngủ nghỉ
(Mỗi chi tiết của ngôi nhà em cần nói lên những nhận xét hay tình cảm của em với cái mà em vừa tả.)
- Cảm nghĩ của em về ngôi nhà thân yêu đó.
Bài tập Tiếng Việt 5
Số 9
I - Đọc hiểu
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi , đưa hương thảo quả ngọt lựng , thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
b - Trả lời câu hỏi :
1 - Cách dùng từ (điệp ngữ) và đặt câu (câu dài, câu ngắn) ở đoạn đầu làm nổi bật ý gì ?
2 - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
II – Luyện từ và câu
Bài 1. Tìm những từ đồng nghĩa với :
a) làng : chỉ một khu dân cư sinh sống , đơn vị hành chính ở nông thôn.
b) ba : chỉ người đàn ông sinh ra mình.
c) mẹ : chỉ người phụ nữ sinh ra mình.
Bài 2. Tìm những nghĩa khác nhau của từng từ sau và đặt câu có từ theo nghĩa đó.
a) bò b) đường
c) cốc d) sáo
Bài 3. Tìm một từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
ồn ào / , vội vàng / , ngăn nắp / , giàu sang / , ngay thẳng / , hỗn loạn / , vắng vẻ / , may mắn / , lễ phép / , tự do / , bí mật / , lương thiện / , công bằng / , già giặn/ , thật thà/ , giỏi giang/ , cứng cỏi/ , nông cạn/ , sáng suốt/ , cao thượng/ , cẩn thận/ , nhanh nhảu/ , tích cực/ , hoà thuận/ lạc quan/
Bài 4.
a) Tìm 10 từ láy có âm đầu n.
b) Tìm 10 từ láy có âm đầu l.
c) Tìm 10 từ láy gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
Bài 5. Cho các tiếng sau :
khoai ; phượng ; đầu ; cuối ; í ; ới ; xuyến ; chìa ; yếm , cáo .
cho biết cấu tạo vần của các tiếng trên theo mẫu sau :
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
khoai
Bài 6. Em hiểu nghĩa của từ cây trong mỗi ngữ cảnh sau thế nào?
a) Vườn nhà em có nhiều loại cây.
b) Bạn Lan là cây văn nghệ của lớp em.
c) Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ.
d) Cây súng trên vai, lòng vui phơI phới.
Bài 7. Nêu nghĩa của từ cao , nặng , ngọt trong mỗi ngữ cảnh sau :
a) 1. Cánh diều bay cao quá.
2. Cao su của nước ta bán được giá cao.
b) 1. Mỗi con voi nặng hơn một tấn.
2. Bác An bị ốm nặng
c) 1. Cốc nước đường ngọt thật.
2. Nói ngọt nghe êm tai .
Bài 8. Em cho biết có gì giống và khác nhau giữa :
a) Nghĩa của từ ngon trong ăn ngon
với ngon trong ngủ ngon.
b) Nghĩa của từ chạy trong thi chạy 100m
với chạy trong đồng hồ đang chạy.
III - Tập làm văn : Tả cảnh
Đề. Đọc đoạn thơ sau :
Chiều kéo lên một mảng trời màu biển.
Mây trắng giăng, bao con sóng vỗ bờ.
Diều no gió, những cánh buồm ẩn hiện.
- Biển trên trời ! Em bé bỗng reo to.
Dựa theo ý của đoạn thơ trên và kết hợp với vốn quan sát của em, hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 dòng) tả cảnh bầu trời buổi chiều nơi em ở.
Viết bài theo các ý sau :
+ Tả bầu trời buổi chiều : màu trời xanh trong . . ., lớp lớp mây trắng . . ., ánh nắng . . ., gió thổi . . .
+ Tả những cánh diều của những người dân nơi đây thả trên bầu trời .
+ Những cánh cò bay về tổ như những cánh chim . . . bay trên biển.
+ Khung cảnh của bầu trời làm ta liên tưởng tới khung cảnh của biển cả.
+ Bộc lộ tình cảm của mình về cảnh vật em vừa tả.
File đính kèm:
- Tiếng Việt 4 - 5 số 3.doc