Bài soạn tuần thứ 32 lớp 1

Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI DÂN GIAN

 ( Đổ nước vào chai)

I/Mục tiêu:

 Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, bàn chân.

II/Chuẩn bị:

 Nước, chai, vẽ đường hẹp

III/ Các hoạt đông dạy và học:

 Gv phổ biến luật chơi: Ngậm nước vào miệng và đi theo đường hẹp

 GV phổ biến cách chơi: Một người len múc nước ngâm vào miệng và đi theo đường hẹp lên đổ vao chai. Tương tự đến người thứ hai. Đội nào đổ đầy trước là đội đó thắng

 Cả lớp thực hiện trò chơi

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn tuần thứ 32 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uông và một hình tam giác b) Hai hình tam giác Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét, dặn do chuẩn bị bài Kiểm tra - 2 HS thực hiện - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở 32 + 7 ..<.. 40 39 - HS đọc đề phân tích đề và giải toán - HS tìm độ dài thanh gỗ còn lại. - HS đọc đề qua tóm tắt - phân tích đề và giải toán - HS tìm số quả cam ở hai giỏ a) b) Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: LUỸ TRE I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ luỹ tre, rì rào, cong gọng vó, bóng râm.. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày . II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK) III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Bài cũ : ( 5’ ) Bài Hồ Gươm Đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK) 2. Bài mới : Luỹ tre HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc mẫu ( nhấn giọng ở các từ sớm mai, rì rào, cong, kéo, bần thần,...) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - y/c HS đọc, phân tích một số tiếng khó Giải nghĩa từ * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần iêng - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng (HS giỏi) Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK ( 10’ ) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài ( 10’ ) Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - Câu 1/122 - Câu 2/122 - Giới thiệu tranh: Bức tranh minh hoạ cảnh nào trong bài thơ ? Luyện học thuộc lòng bài ( 5’ ) c.Luyện nói: (7’) Hỏi đáp về các loài cây Củng cố, dặn dò : ( 3’ ) Củng cố: Một số HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK Dặn dò HS đọc bài : Sau cơn mưa. - 2 HS đọc - HS hội ý theo cặp nêu từ khó đọc luỹ tre, rì rào, cong gọng vó, bóng râm * Luỹ tre: Hàng tre trồng rất dày để làm hàng rào. * Rì rào: Những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, phát ra đều đều, liên tiếp. * Bần thần: Đang có điều băn khoăn suy nghĩ. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ, đọc theo khổ thơ, đọc cả bài ( cá nhân, nhóm) - Cá nhân thi đọc toàn bài - tiếng - củ riềng, cái giếng, trống chiêng - Một số em đọc từ do GV chỉ - HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ, cả bài ( tổ và cá nhân) HS đọc khổ thơ 1 - ...luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó - HS đọc khổ thơ 2 -... tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim .... cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - HS hội ý nhóm đôi nêu tên các loài cây có trong tranh - HS kể một số loài cây mà em biết Toán : KIỂM TRA I/ Mục tiêu : Tập trung vào đánh giá + Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) + Xem giờ đúng + Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ . II/Chuẩn bị Nội dung các đề bài III/ Đề: 1) Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 2) Ghi giờ đúng trên đồng hồ tương ứng: 3) Lớp 1A coa 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ? 4) Số ? + 21 - 21 35 IV/Đánh giá: Bài 1: 4 điểm Bài 2: 2,5 điểm ( đúng mỗi giờ 0,5 đ) Bài 3: 2,5 điểm ( lời giải 1 đ, phép tính 1 đ, đáp số 0,5 đ) Bài 4: 1 điểm Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Chính tả: LUỸ TRE I/ Mục tiêu : - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre. Trong khoảng 8 – 10 phút - Điền đúng chữ n hay l vào chô trống, đấu hỏi hay dấu ngã. vào những chữ in nghiêng. - Bài tập (2) a hoặc b II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: ( 5’ ) Hồ Gươm GV đọc cho hs viết: màu son, xum xuê, rêu 2.Bài mới: Luỹ tre HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS tập chép Đọc mẫu bài chép - Khổ thơ tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó * Hướng dẫn viết bài vào vở: - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ2: ( 10’ ) Hướng dẫn HS làm bài tập a)Điền chữ n hay l ? b)Điền dấu hỏi hay dấu ngã ? HĐ nối tiếp: ( 3’ ) Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Cây bàng - 1HS viết - lớp viết bảng con - vài HS đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại khổ thơ .....tả cảnh luỹ tre vào buổi sớm - HS hội ý tìm tiếng khó viết: dậy, rì rào, cong, gọng, kéo... - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 2 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập trâu no cỏ, chùm quả lê ....võng......, .....khăn đỏ đã...... Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10. - Biết đo độ dài đoạn thẳng. II/Chuẩn bị : Nội dung các bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: (5’) Luyện tập chung bài 1/ 169 2.Bài mới: HĐ1: ( 5’ ) Bài 1/ 170 ( SGK ) Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số Khi chữa bài yêu cầu HS đọc xuôi, ngược HĐ2: ( 8’ ) Bài 2/ 170 (SGK) ( Cột 3, 4 HS giỏi) HĐ3: ( 5’ ) Bài 3/ 170 ( SGK ) Khi chữa bài cho HS đọc: Trong các số 6, 3, 4, 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9 HĐ4: ( 7’ ) Bài 4/170 HĐ5: ( 5’ ) Bài 5/ 170 Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố - Yêu cầu HS nêu các số có một chữ số Dặn dò chuẩn bị bài sau: Ôn tập - 2 HS lên bảng - HS nêu yêu cầu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở - HS so sánh các số điền dấu thích hợp a) Khoanh vào số lớn nhất b) Khoanh vào số bé nhất - HS so sánh các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - HS đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo Kể chuyện: CON RỒNG CHÁU TIÊN I/ Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câui chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu ý nghĩa truyện; Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc . - HS giỏi kể được 1, 2 đoạn truyện theo tranh. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh Con Rồng cháu Tiên và một số đồ hoá trang Âu Cơ , lạc Long Quân. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: ( 5’ ) Gọi HS kể lại chuyện Dê con vâng lời mẹ 2. Bài mới: HĐ1: ( 12’ ) Kể chuyện GV kể mẫu toàn bài lần1 GV kể lần 2 theo tranh HĐ2: ( 12’ ) HD HS kể Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào ? Tranh 2: Lạc Long Quân hoá rồng bay đi đâu ? Tranh 3: Âu Cơ và các con làm gì ? Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ? HS kể toàn câu chuyện Ý nghĩa: ( 3’ ) Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét , dặn dò. Về nhà kể câu chuyện cho cả nhà nghe Chuẩn bị bài sau: Cô chủ ... tình bạn. 2 HS kể theo đoạn HS kể đoạn 1 ... đầm ấm, hạnh phúc nhưng lac Long Quân vẫn nhớ biển HS kể đoạn 2 ... bay ra biển HS kể đoạn 3 ... trèo lên đỉnh núi cao gọi lạc Lạc Long Quân trở về. Hai vợ chồng bàn với nhau" Rồng với Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. ta nên chia đôi đàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi gặp nguy biến tjì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau". - HS hội ý nhóm 4 phân vai kể - Người dẫn chuyện - Lạc Long Quân, Âu Cơ và các con ...tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta là cùng con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: SAU CƠN MƯA I/ Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. .Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp sau trận mưa rào. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Bài cũ : ( 5’ ) Đọc bài Luỹ tre và trả lời câu hỏi 1, 2( SGK ) 2. Bài mới : HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu và nêu cách đọc * Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần ây, uây - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây (HS giỏi) Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK ( 12’ ) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài : ( 10’ ) Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi (SGK) - Những đoá râm bụt .... - Bầu trời... - Mấy đám mây bông... - Câu văn tả đàn gà sau cơn mưa *Thi đọc diễn cảm toàn bài c.Luyện nói: (8’) Đề tài Trò chuyện về mưa Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Củng cố HS đọc và trả lời câu hỏi SGK Tổng kết sau trận mưa rào bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp . Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Cây bàng. - 2 HS đọc - HS hội ý theo cặp nêu tiếng,từ khó đọc: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, -HS đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, bài ( CN, ĐT) HS thi đua cả bài: mỗi tổ 1 em tham gia - mây - xây nhà, ghế mây, vây cá, mây bay, khuấy bột, khuây khoả, HS đọc từ khó đọc tiết 1 - HS nối tiếp câu, đọc đoạn và cả bài HS đọc đoạn 1 và trả lời ....đỏ chói ... xanh bóng như vừa được giôi rửa ... trôi nhởn nhơ sáng rực lên trong ánh mặt trời. ... mẹ gà mừng rỡ....trong vườn. - HS hội ý nhóm đôi nói theo tranh sau đó nói theo ý thích Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài 2..Tuyên bố lý do 3. Đánh giá công tác tuần 32 Các tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động * Ưu điểm : a.Học tập: - Duy trì sĩ số HS - Ổn định nề nếp lớp học tập và nề nếp tự quản - Một số HS học tập tốt như em: Trinh, Trà, Huyền… - Viết chữ có tiến bộ : Anh b.Đạo đức tác phong: - Mặc đồng phục, gọn gàng sạch sẽ, tóc cắt ngắn . - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo c.Vệ sinh: - Lớp có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ - Tổ 1 trực lớp sạch sẽ đổ rác đúng nơi quy định. * Tồn tại : - Học chậm, viết chữ còn xấu như em : Khoa, Lành 4. Ý kiến của học sinh 5. Tuyên dương, khen thưởng 6. Sinh hoạt văn nghệ 7. Công tác tuần 33 - Dạy và học chương trình học kì tuần 33 - Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS - Tăng cường nâng cao chất lượng dạy-học. - Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà HS. - Phân công trực tổ 2

File đính kèm:

  • docTuan 32 Co Vi.doc
Giáo án liên quan