Bài soạn tuần thứ 31 lớp 1

Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP NHI ĐỒNG

Bước 1: Lớp trưởng tập họp hàng dọc theo nghi thức đội

 Nghiêm, nghỉ, từng sao điểm số báo cáo

 Cả lớp hát bài : Nhanh bước nhanh nhi đồng

 Lớp trưởng hô khẩu hiệu Đội

Bước 2: Lớp trưởng giới thiệu giáo viên chủ nhiệm

 Từng sao trưởng lên báo cáo kết quả thực hiện trong tuần qua

 GVCN nhận xét chung

Bước 3: Cả lớp tập họp đội hình vòng tròn

 GVCN giới thiệu tên chủ đề trong tuần

Bước 4: Hát, múa tập thể

Bước 5: Nhắc lại chủ dề

 Nhận xét tiết sinh hoạt lớp nhi đồng và dặn dò

 Lớp trưởng hô lời hứa nhi đồng

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn tuần thứ 31 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần ươc, ươt - Tìm tiếng trong bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK (10’) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài ( 10’ ) Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK * Luyện đọc thuộc cả bài (5’) c.Luyện nói : ( 7’ ) Hỏi đáp những con vật em biết C.Củng cố, dặn dò : ( 3’ ) Hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? GD: Qua bài học mỗi con vật, đồ vật đều có đặc điểm ngộ nghĩnh của nó . Cac em phải biết yêu thích các con vật, đồ vật đó Nhận xét và dặn dò bài sau : Hai chị em - 2 HS đọc - HS hội ý theo cặp nêu từ khó đọc ầm ĩ, chó vện, ăn no, quay tròn, nấu - HS đọc từng dòng thơ, đoạn, đọc cả bài ( cá nhân, nhóm) - Cá nhân thi đọc theo đoạn nước dây cước, rước đèn, thước đo lần lượt, lướt ván, mượt mà - Một số em đọc từ do GV chỉ - HS đọc từng dòng thơ, đoạn, cả bài ( tổ và cá nhân) HS đọc bài kết hợp quan sát tranh trả lời câu hỏi Con trâu sắt là cái máy cày. Nó thay việc làm cho con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là con trâu sắt - HS đọc hỏi đáp theo bài thơ Đọc theo từng bàn Quan sát tranh -đọc câu mẫu Thảo luận nhóm 2 Con gì là chúa rừng xanh? ( Con hổ ) Con gì đuôi ngắn, chân cao, tai hơi dài lưng màu vàng thường sống ở rừng? ( Con nai ) Con gì kêu meo meo?(Con mèo ) Toán : THỰC HÀNH I/ Mục tiêu : Biết đọc giờ đúng Vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày . II/Chuẩn bị : Mô hình măt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : ( 5’ ) HS nêu số giờ trên mặt đồng hồ : 5 giờ, 9 giờ .... B.Bài mới : Thực hành HĐ1: ( 7’ ) Bài 1/165 Viết theo mẫu Nhận biết, viết đúng số giờ trên mỗi mặt đồng hồ HĐ2: ( 8’ ) Bài tập 2/165 Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng HĐ3: ( 7’ ) Bài tập 3/166 Nối tranh với đồng hồ thích hợp HĐ4: ( 7’) Bài 4/166 Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ HĐ nối tiếp: ( 5’ ) Buổi sáng em học ở trường lúc mấy giờ? Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 1 HS trả lời HS đọc yêu cầu và làm bài b/con 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở HS quan sát tranh và nối Buổi sáng học ở trường : 10 giờ Buổi trưa ăn cơm : 11 giờ Buổi chiều học nhóm : 3 giờ Buổi tối nghỉ ở nhà : 8 giờ HS đọc yêu cầu quan sát tranh và vẽ kim ngắn chỉ số giờ thích hợp 2 HS thi dua quay kim đồng hồ chỉ số giờ theo câu hỏi Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Chính tả: KỂ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : Nghe - viết 8 dòng thơ đầu bài thơ kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 (SGK) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Điền ăc hay ăt ? B.Bài mới: Kể cho bé nghe HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS tập chép Đọc mẫu bài chép - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó * Hướng dẫn viết bài vào vở: - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ2: ( 10’ ) Hướng dẫn HS làm bài tập a)Điền ươc hoặc ươt ? b)Điền ng hay ngh ? HĐ nối tiếp: ( 3’ ) Âm ngh ghép với âm nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm Họ b.´... tay chào nhau Bé treo áo lên m.´... - vài HS đọc đoạn chép - HS hội ý tìm tiếng khó viết : chó vên, chăng dây, quay tròn, nấu - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 1 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải . Ngày mới đi học. Cao Bá Quát ... ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông .... người nổi tiếng viết chữ đẹp. Âm ngh ghép với e, ê, i Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ trên mặt đồng hồ Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày II/Chuẩn bị : Các mặt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Trên mặt đồng hồ kim ngắn chỉ gì ? Kim dài chỉ gì ? HS quay kim đồng hồ chỉ đúng 7giờ B.Bài mới: HĐ1: ( 10’ ) Bài 1/ 158 ( SGK ) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng HĐ2: ( 10’ ) Bài 2/ 158 (SGK) Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ đúng số giờ HĐ3 : ( 10’ ) Bài 3/ 158 ( SGK ) Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu ) Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Trò chơi: Quay lim đồng hồ chỉ 4 giờ, 9 giờ Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - 2 HS lên bảng HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở Nối đồng hồ với chỉ số giờ đúng : 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ Thảo luận nhóm 4 – Trinh bày a. 11 giờ b. 5 giờ c. 3 giờ d. 6 giờ e. 7 giờ g. 8 giờ h. 10 giờ i. 12 giờ HS làm bài vào vở Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng Em đi học lúc 7 giờ Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ Em học buổi chiều lúc 2 giờ Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ Em đi ngủ lúc 9 giờ tối 2 HS lên thi đua quay kim đúng giờ và nhanh - nhận xét – tuyên dương Kể chuyện: DÊ CON NGHE LỜI MẸ I/ Mục tiêu: Kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thấ bại tiu nghỉu bỏ đi. HS giỏi kể được 1, 2 đoạn truyện theo tranh * KNS : Lắng nghe, tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện : “Dê con nghe lời mẹ ” III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: ( 5’ ) Gọi HS kể lại chuyện Sói và Sóc 2. Bài mới: HĐ1: ( 12’ ) Kể chuyện GV kể mẫu toàn bài lần1 GV kể lần 2 theo tranh HĐ2: ( 12/ ) HDHS kể Tranh 1: Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào? Và chuyện gì sẽ xảy ra? Tranh 2: Sói đang làm gì? Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi ? Tranh 4: Dê mẹ khen các con thế nào ? Ý nghĩa: ( 3’ ) Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét , Dặn dò. Về nhà kể lại câu chuyện này cho cả nhà nghe Chuẩn bị bài sau: Con Rồng, cháu Tiên 2 HS kể theo đoạn HS kể đoạn 1 Mẹ đi vắng các con phải đóng chặt cửa lại . Ai gọi các con không được mở. Dê mẹ về trở về hát 1 bài ......... Dê con mở cửa đón mẹ vào và bú no nê Dê mẹ lại đi kiếm cỏ HS kể đoạn 2 Sói đứng rình đã lâu đợi Dê mẹ đi rồi nó rón nén bước đến cửa và giả giọng Dê mẹ hát ....Bầy Dê con nhận ra không phải giọng mẹ nên không mở cửa. Chẳng làm được gì Sói cúp đuôi lủi mất HS kể đoạn 3 Dê mẹ khen các con ngoan và biết nghe lời mẹ . Vì Dê con biết vâng lời mẹ dặn nên không mắc mưu Sói .Sói thất bại thành tiu nghỉu bỏ đi . Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn . Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: HAI CHỊ EM I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người chơi Trả lời câu hỏi1, 2 (SGK) * KNS: Phản hồi, lắng nghe, tích cực. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ bài tập đọc và phần luyện nói ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 A. Bài cũ : ( 5’ ) Đọc bài Kể cho bé nghe Đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) B. Bài mới : HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu và nêu cách đọc * Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc theo đoạn: Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần et, oet - Tìm tiếng trong bài có vần êt - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet (HS giỏi) - Điền vần et hoặc oet Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK (12’) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài : ( 10’ ) Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi (SGK) Đó là hậu quả của tính ích kĩ. Có đồ chơi nên cùng chơi với chị, anh hoặc em, bạn bè để vui hơn . *Thi đọc diễn cảm toàn bài c.Luyện nói: ( 8’ ) Em thường chơi với chị, anh, em những trò chơi gì? HĐ nối tiếp: ( 5’) - Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình ? - GD: Có đồ chơi nên cùng chơi với anh, chị hoặc em hay bạn bè để vui hơn Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm - 2 HS đọc - HS hội ý theo cặp nêu tiếng,từ khó đọc: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên -HS đọc từng câu, đọc tiếp nối câu,đọc đoạn, bài ( CN, ĐT) HS thi đua nối tiếp đọc theo đoạn Trong bài: hét Ngoài bài: nét chữ, sấm sét, nhận xét, xoèn xoẹt, đục khoét ...bánh tét ,..........khoét thân...... HS đọc từ khó đọc tiết 1 - HS nhẩm đọc câu, đoạn, bài HS đọc đoạn 1 và trả lời Câu 1: ...cậu em nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em HS đọc đoạn 2 và trả lời Câu 2: Cậu hét lên: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình Đọc đoạn 3 và trả lời Câu 3: Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi HS thảo luận nhóm 2 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Chơi với chị trò chơi ô làng, đánh nẻ, xếp nhà ..... Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài 2..Tuyên bố lý do 3. Đánh giá công tác tuần 31 . a.Học tập: - Duy trì sĩ số HS . - Ổn định nề nếp lớp học tập và nề nếp tự quản - Một số HS học tập tốt như em :Tâm, Hiển, Thiện…… - Viết chữ có tiến bộ : Tài b.Đạo đức tác phong: - Mặc đồng phục, gọn gàng sạch sẽ, tóc cắt ngắn . - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo c.Vệ sinh: - Lớp có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ - Tổ 3 trực lớp sạch sẽ đổ rác đúng nơi quy định. * Tồn tại - Một số em còn viết chữ xấu: Trang, Nhựt 4. Ý kiến của học sinh 5. Tuyên dương, khen thưởng 6. Sinh hoạt văn nghệ 7. Công tác tuần 32 - Dạy và học chương trình học kì tuần 32 - Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS - Tăng cường nâng cao chất lượng dạy-học. - Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà HS. - Phân công trực tổ 1

File đính kèm:

  • doctuan 31 Co Vi.doc
Giáo án liên quan