Bài soạn tuần thứ 22 lớp 1

Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI DÂN GIAN

 ( Đổ nước vào chai)

I/Mục tiêu:

 Nhằm phát triển tư duy cho trẻ

II/Chuẩn bị:

 Nước , chai, vẽ đường hẹp

III/ Các hoạt đông dạy và học:

 Gv phổ biến luật chơi

 GV phổ biến cách chơi

 Cả lớp thực hiện trò chơi

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn tuần thứ 22 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối tiếp (5’) -Củng cố: Trò chơi đo độ dài một số đoạn thẳng ( GV chuẩn bị sẵn ghi ở phiếu ) -Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau luyện tập - 1 HS đọc đề và giải bài toán bên - HS biết vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti met. - 1 xăng ti met - 1 xăng ti met - cm - thước thẳng có vạch chia cm - HS nhắc lại các thao tác đo độ dài - HS viết 1 dòng theo mẫu - HS làm việc cá nhân - Trường hợp 1 sai vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào đầu của đ / thẳng - 1 HS nêu cách đo, HS làm việc cá nhân Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Học vần : BÀI 92: OAI - OAY I/ Mục tiêu : - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II/ Đồ dùng dạy học : Vật thật điện thoại tranh gió xoáy tranh câu ứng dụng và phần luyện nói III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 A. Bài cũ : Đọc bài oe, oa (5’) Viết : oa,oe, hoạ sĩ. múa xoè B. Bài mới : HĐ1: ( 20’) * Dạy vần: oai -Nhận diện vần: -Tiếng từ khoá: ghép thêm âm th và dấu nặng tạo tiếng mới * Dạy vần oay ( dạy tương tự như trên) + So sánh vần oai, oay - Viết: hướng dẫn và viết mẫu: oai, oay, điện thoại, gió xoáy HĐ2: (10’) Đọc từ ứng dụng Giải nghĩa từ ngữ Tiết 2 HĐ3. Luyện tập : a, Kiểm tra bài tiết 1 (3’) b.Luyện đọc câu : (5’) Giới thiệu tranh c.Luyện viết: (7’) HD và viết mẫu d.Luyện nói : (5’) Chủ đề Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Giới thiệu tranh yêu cầu HS gọi tên từng loại ghế - Trong lớp học có những loại ghế nào ? - yêu cầú HS giới thiệu với bạn nhà mình có loại ghế nào. Sau đó giới thiệu trước lớp e. Đọc bài SGK (10’) Giới thiệu tranh đọc mẫu C.Củng cố, dặn dò : (5’) * Trò chơi: Điền vần oai hay oay ? x.....cánh bà ng ..... - 3 HS đọc - HS viết theo tổ - Phân tích cấu tạo vần oai -HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - HS ghép tiếng, phân tích, đọc * Điện thoại loại máy nhỏ truyền tiếng nói theo đường dây * Gió xoáy luồng gió thổi mạnh tạo thành những vòng gió bụi xoay tròn - giống: o (đầu vần ) a (giữa vần) khác : i, y (cuối vần ) - Đọc vần, tiếng, từ - HS viết bảng con - HS nhẩm tìm tiếng có vần oai, oay - Đọc vần tiếng từ * Quả xoài quả có hình bầu dục ăn có vị ngọt hoặc chua, hạt to * Loay hoay là xoay xở hết cách này cách khác cố làm cho bằng được - HS đọc bài tiết 1 - Nêu đúng nội dung tranh - HS nhẩm thầm tìm tiếng mới - HS đọc cá nhân, nhóm - HS viết oai, oay, điện thoại, gió xoáy - HS chỉ đúng các loại ghế - ghế tựa - HS đọc toàn bài cá nhân Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải II/Chuẩn bị : Nội dung bài tập trang 121 III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC : (5’) Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo ..... ......... ....... B.Bài mới : HĐ1: Bài tập 1/121 (10’) - Yêu cầu HS đọc đề toán - Phân tích bài toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS viết số vào tóm tắt bài toán - Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? Khi chữa bài HS đọc toàn bộ bài giải HĐ2: Bài tập 2 (10’) Tiến hành tương tự như trên HĐ3: Giúp HS làm bài tập 3 (10’) Tiến hành tương tự bài 1&2 HĐ nối tiếp: ( 2’) - Củng cố: HS nêu các bước trình bày bài giải toán có lời văn - Dặn dò: Chuẩn bị bì sau: Luyện tập - 1 HS nêu thao tác đo - 1 HS làm bài tập - 2 HS đọc đề - Trong vườn có 12 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ? - Viết số vào tóm tắt - HS nhìn tóm tắt đọc đề - thực hiện phép cộng - 1 HS lên bảng - lớp làm vào vở HS biết được trên tường có 16 bức tranh HS biết được hình vẽ có tất cả 9 hinh vuông và hình tròn Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Học vần : BÀI 93: OAN - OĂN I/ Mục tiêu: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề" Con ngoan trò giỏi" II/ Đồ dùng dạy học : Tranh giàn khoan, tóc xoăn tranh bài ứng dụng và phần luyện nói III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 A.Bài cũ: (5’) Đọc bài oai, oay Viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy B.Bài mới : HĐ1: (20’) * Dạy vần: oan -Nhận diện vần - Tiếng từ khoá: Ghép thêm âm kh vào vần oan tạo tiếng mới *Dạy vần oăn ( dạy như trên ) - So sánh vần oan, oăn - Viết : hướng dẫn và viết mẫu: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn HĐ2: (10’) Đọc từ ứng dụng Giải nghiã từ ngữ Tiết 2 HĐ3. Luyện tập : a. Kiểm tra bài tiết 1 (3’) b.Luyện đọc câu: (5’) Câu ca dao khuyên chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh chị em ruột của mình c.Luyện viết (7’) HD và viết mẫu d.Luyện nói: (5’) Chủ đề Con ngoan trò giỏi Tranh vẽ ở lớp bạn đang làm gì ? Ở nhà bạn đang làm gì ? Điều này cho biết điều gì ở các bạn ? e. Đọc bài SGK (10’) C.Củng cố: (5’) Trò chơi tìm tiếng có vần oan, oăn Dặn dò HS chuẩn bị bài sau oang, oăng - 3 HS đọc - Viết bảng con theo tổ -HS phân tích cấu tạo vần oan - HS ghép vần, đánh vần và đọc trơn - HS ghép tiếng, phân tích, đọc - Đọc oan, khoan, giàn khoan Giàn khoan làm bằng sắt ở biển khơi để hút dầu mỏ Tóc xoăn là tóc không thẳng các sợi xoắn vào nhau tạo nhiều vòng tròn nhỏ - giống : o (đầu vần ) n (cuối vần) khác : a, ă ( giữa vần ) - viết bảng con - HS nhẩm tìm tiếng có vần mới và đọc Khoẻ khoắn ý nói cơ thể rắn chắc không đau ốm Xoắn thừng\là vặn hai đầu dây theo chiều ngược nhau - HS đọc bài tiết 1 - Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng từ câu đọc toàn bài - HS viết bài ( VTV ) theo mẫu - Nhận thưởng từ tay cô giáo - quét nhà giúp bố mẹ - Bạn là con ngoan trò giỏi - HS đọc toàn bài -HS tìm ghi ra bảng con Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Biết giải bài toán và trình bày bài giải - Biết thực hiện cộng, trừ các số độ độ dài . II/Chuẩn bị : Nội dung bài tập như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: (5 phút) Bài 3/121 B.Bài mới : HĐ1: Bài tập 1/122 (5’) GV tổ chức và hướng dẫn HS tự giải bài toán Muốn biết An có tất cả bao nhiêu quả bóng em làm thế nào ? HS nêu lại cách trình bày bài giải toán HĐ2: Bài tập 2/ 122 (5’) yêu cầu HS viết được tóm tắt đề toán và giải toán HĐ3: Bài tập 3/122 (5’) Tiến hành như bài 1&2 HĐ4: Bài tập 4/122 (5’) Y/ c HS lấy số đo cộng với số đo sau đó viết kết quả kèm theo tên đơn vị đo HĐ nối tiếp: (5’) Dặn dò HS tiết sau đem thước có vạch chia xăng ti met để học bài mới - 1 HS làm bài 3 - 2 HS đọc đề - phân tích đề - Viết số vào tóm tắt - HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán - 1 HS trình bày bài giải - Cả lớp làm vào bảng con HS tính được có tất cả 10 bạn - HS tính được có tất cả 7 con gà HS làm bài bảng con Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Học vần : Bài 94: OANG - OĂNG I Mục tiêu : - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng, từ và đoạn thơ ứng dụng : - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề "Áo choàng, áo len, áo sơ mi " II / Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ vỡ hoang, con hoẵng tranh câu ứng dụng và phần luyện nói III / Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 A.Bài cũ: (5’) Đọc bài oan, oăn Viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn B.Bài mới : HĐ1: (20’) * Dạy vần oang - Nhận diện vần: - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm h vào vần oang tạo tiếng mới * Dạy vần oăng (dạy tương tự như trên ) - So sánh vần oang, oăng -Viết : hướng dẫn và viết mẫu HĐ2: (10’) Đọc từ ứng dụng Giải nghĩa từ ngữ Tiết 2 HĐ3: Luyện tập : a. Kiểm tra bài tiết 1 (3’) b.Luyện đọc bài ứng dụng (5’) Hướng dẫn đọc ngắt hơi sau mỗi dòng thơ c.Luyện viết: (7’) GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết d.Luyện nói: (5’) Chủ đề Áo choàng, áo len, áo sơ mi Tranh vẽ các bạn mặc các kiếu áo nào ? Các kiếu áo mặc trong lúc nào ? e.Đọc bài SGK (10’) C.Củng cố : (5’) Trò chơi: Điền vần oang hay oăng mở t...... cửa, cổ ngỗng dài ng.... Nhận xét tiết học. Dặn dò bài sau - 2HS đọc từ, 1 HS đọc bài ứng dụng - HS viết theo tổ - Phân tích cấu tạo vần oang - ghép vần, đánh vần, đọc trơn - ghép tiếng mới, phân tích, đọc - nhận biết vỡ hoang qua tranh vẽ * Vỡ hoang làm cho vùng đất hoang trở thành nơi trồng trọt *Con hoẵng thú rừng có lông màu vàng sẫm như lông bò chạy rất nhanh - giống : o(đầu vần ) ng (cuối vần) khác : a, ă (giữa vần) - HS viết bảng con oang, oăng........ - HS nhẩm thầm tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng từ *Dài ngoẵng dài một cách khác thường ví dụ cổ ngỗng dài ngoẵng *Áo choàng áo khoác ngoài dài và rộng đến hoặc quá đầu gối. *Liến thoắng nói rất nhanh không ngớt miệng - HS đọc bài tiết 1 - HS nhẩm thầm tìm tiếng mới thoảng - Đọc tiếng, từ, câu, đọc toàn bài - HS viết ( VTV ) theo mẫu - áo choàng, áo len dày mặc vào mùa đông, áo sơ mi mặc vào mùa hè. - HS đọc toàn bài - HS cử mỗi đội 1 em tham gia - lớp nhận xét tuyên dương Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài 2..Tuyên bố lý do 3. Đánh giá công tác tuần 22 Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng lên tổng kết công tác trong tuần a / Ưu điểm : *.Học tập: - Duy trì sĩ số HS . - Ổn định nề nếp lớp học tập và nề nếp tự quản - Một số HS học tập tốt phát biểu xây dựng bài sôi nổi như em : Tâm, na, Thiện - Viết chữ có tiến bộ : Tài *.Đạo đức tác phong: - Mặc đồng phục, gọn gàng sạch sẽ - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo *.Vệ sinh: - Lớp có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ - Tổ 3 trực lớp sạch sẽ đổ rác đúng nơi quy định. b. Tồn tại : - Học chậm, viết chữ còn xấu như em : Huy 4.. Ý kiến của học sinh 5. Tuyên dương, khen thưởng 6. Sinh hoạt văn nghệ 7. Công tác tuần 23 - Dạy và học chương trình học kì tuần 23 - Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS - Tăng cường nâng cao chất lượng dạy-học. - Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà hs. - Bồi dưỡng HS năng khiếu, HS giỏi - Phân công trực tổ 1

File đính kèm:

  • docTuan 22 Co Vi.doc