A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Ôn luyện về nhân hoá:
- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
43 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 27 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập làm văn
Kiểm tra Viết
(Chính tả, Tập làm văn)
Toán
Số 100 000. Luyện tập
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
10 000
II/ Chuẩn bị :
GV : 10 tấm bìa viết số
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và
1000
xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000
Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi
rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000
Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn”
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số ?
Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách:
+ Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn
+ Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1: Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
GV gọi HS đọc yêu cầu
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm
50 000
60 000
70 000
80 000
90 000
100 000
95 000
95 200
95 400
95 600
95 800
96 000
GV Nhận xét
Bài 3 : Điền số :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước của một số ?
+ Nêu cách tìm số liền sau của một số ?
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm
GV Nhận xét
Hát
Học sinh lấy 8 tấm bìa.
Cá nhân
Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn
HS nêu
Cá nhân
Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn
HS nêu
Cá nhân
Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0.
HS đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000
17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000
16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000
23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480
Học sinh đọc
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
31 653
31 653
31 653
23 788
23 789
23 790
40 106
40 107
40 108
62 179
62 180
62 181
75 698
75 699
75 700
99 998
99 999
100 000
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000
GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Bài 52 : Thú
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết:
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích.
Kĩ năng : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
Thái độ : HS biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ: Chim ( 4’ )
Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
Chúng dùng mỏ để làm gì ?
Nhận xét
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Thú (1’)
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’ )
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật
+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này.
+ Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ?
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp ( 7’ )
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
Phương pháp : thực hành, thảo luận
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,…
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe,… Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng.
Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( 7’ )
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích
Phương pháp: thực hành
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
Giáo viên hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới…
Hát
Học sinh nêu
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo )
Rèn chữ viết
GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T cỡ nhỏ
Cho học sinh viết: Nhà Rồng, Nguyễn Văn Trỗi, Lãn Ông, Phan Bội Châu, Quang Trung, Phan Rang, Sầm Sơn
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
File đính kèm:
- tuan 27.doc