Bài soạn Tuần 22 Lớp 3A

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém,.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ )

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới: nhà bác học, cười móm mém

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

 

doc43 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 22 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: Thi không đỗ: Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng r : Bắt đầu bằng d : Bắt đầu bằng gi : Có vần ươt : Có vần ươc : Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi có nghĩa như sau : ra-đi-ô dược sĩ giây Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có nghĩa như sau : thước kẻ thi trượt dược sĩ Tìm và viết đúng các từ ngữ chỉ hoạt động : Reo hò, rung cây, ra lệnh, rán cá, rang cơm, rong chơi … Dạy học, dỗ dành, dạo chơi, sử dụng, dang tay, đòng điện … Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, gióng giả, giương cờ … Trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván… Bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ … Tập làm văn I/ Mục tiêu : Kiến thức : Nói, viết về một người lao động trí óc. Kĩ năng: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp; công việc hằng ngày; cách làm việc của người đó ). Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ), diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, 4 tranh ở tiết tập làm văn tuần 21, bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí thức. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nói về trí thức. Nghe – kể : Nâng niu từng hạt giống Giáo viên cho 3 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống Nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài: Nói, viết về một người lao động trí óc ( 1’ ) Hoạt động 1: Nói về một người lao động trí óc Mục tiêu : Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp; công việc hằng ngày; cách làm việc của người đó ) Phương pháp : thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên cho học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể về một người thân trong gia đình ( ông, bà, cha mẹ, chú bác, anh chị …), một người hàng xóm, cũng có thể là người em biết qua đọc truyện, sách, báo, xem phim… Giáo viên cho học sinh đọc các gợi ý trong SGK: + Người đó tên là gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Quan hệ thế nào với em ? + Công việc hằng ngày của người ấy là gì ? + Người đó làm việc như thế nào ? + Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người ? + Em có thích làm công việc như người ấy không ? Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh, trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về một người lao động trí óc Cho học sinh thi kể trước lớp Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe Giáo viên nhận xét, bổ sung vào từng bài kể cho học sinh Hoạt động 2: Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ), diễn đạt rõ ràng, sáng sủa Phương pháp : thực hành Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu Giáo viên chú ý nhắc học sinh viết bài tự nhiên, chân thật những điều vừa kể. Cho học sinh làm bài Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay. Hát Học sinh kể ( 13’ ) Học sinh nêu. Bác sĩ, Giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu … Học sinh đọc Học sinh tập kể theo nhóm đôi Cá nhân Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa. Lớp nhận xét Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu Học sinh làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV gọi HS đọc bài làm của mình GV Nhận xét Bài 2 : điền số Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng ta phải biết được những gì ? Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số lít xăng 3 xe chở trước, sau đó mới tính được số lít xăng còn lại của 3 xe. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc. Học sinh nhắc HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu HS đọc Có 3 xe chở xăng, mỗi xe chở 125l xăng. Người ta đổ 1280l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng? Để tính được trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng ta phải biết được số lít xăng 3 xe chở là bao nhiêu. HS làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Luyện tập GV nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết nêu được chức năng của rễ cây. Kĩ năng : HS kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 84, 85 trong SGK. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Rễ cây ( 4’ ) Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Rễ cây ( tiếp theo )( 1’ ) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 7’ ) Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây. Phương pháp : thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Nói lại việc bạn đãlàm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp ( 7’ ) Mục tiêu : Kể ra được những lợi ích của một số rễ cây. Phương pháp : thực hành, thảo luận Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường … Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 45 : Lá cây. Rèn chữ viết GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết. Cho HS luyện viết ở bảng con: chữ hoa P, Ph, B cỡ nhỏ Cho học sinh viết : Phan Đình Phùng Cho HS luyện viết ở vở Nhận xét HS viết bảng con. HS viết vào vở.

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc
Giáo án liên quan