Bài soạn Tuần 2 Lớp 2 Trường tiểu học Bùi Thị Xuân

I.Mục đích yêu cầu

-Học sinh đọc trơn được cả bài .

-Đọc đúng các từ ngữ có vần khó đọc hoặc dễ lẫn Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.

-Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.

-Hiểu nội dung của câu chuyện : Lòng tốt là rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều tốt.

-Giáo dục học sinh luôn yêu thương và giúp đỡ mọi người.

II.Đồ dùng dạy và học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .

-Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .

 

doc45 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 2 Lớp 2 Trường tiểu học Bùi Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không? *Ba bạn chào hỏi nhau rất lịch sự. +Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì? *Bắt tay nhau rất thân mật. -Yêu cầu 3 học sinh tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. Hoạt động 3:Viết bản tự thuật -Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở bài tập. -Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. 4.Củng cố: -Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương cá em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. 5.Dặn dò: -Chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi người và về chuẩn bị trước bài sau. -Hát - 2 em: Huy , Hương. -1 em đọc đề bài tập 1. -Thực hiện theo yêu cầu. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. -Các cặp học sinh lên thực hành. -Các bạn khác nhận xét. -1 em đọc. -Học sinh thực hành. -Học sinh làm bài. -Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: Cấu tạo thấp phân của số cso 2 chữ số. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn. Đơn vị đo độ dài đêximet, xăngtimet, quan hệ đêximet và xăngtimet. II.Đồ dùng dạy và học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn địnlớp 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng viết các số: -Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. .Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi học sinh đọc bài mẫu. -Hỏi: +20 còn gọi là mấy chục? *20 còn gọi là 2chục +25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? *25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. -Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của hàng chục và hàng đơn vị. Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc các nhữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng). *Số hạng, Số hạng, Tổng. -Hỏi : +Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào? *Là tổng của hai số hạng cùng cột đó. +Muốn tính tổng ta làm làm thế nào? *Ta lấy các số hạng cộng với nhau. -Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm. -Tiến hành tương tự đối với phần b. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó gọi học sinh đọc chữa bài. -Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác). *5 ttrừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1.6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 trừ 11 bằng 54. Bài 4: -Gọi học sinh đọc đề bài. -Hỏi : +Bài toán cho biết gì? *Bài toán cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. +Bài toán yêu cầu gì? *Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được. +Muốn biết chị hái được bào nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? *Làm phép tính trừ. Vì tổng số cam của chị và mẹ là 85, trong đó mẹ hái 44 quả. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng: Tóm tắt: Chị và mẹ : 85 quả cam. Mẹ hái : 44 quả cam. Chị hái : . . . quả cam. Bài giải: Số cam chị hái đợc là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam. Bài 5: -Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đọc to kết quả. 1dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. 4.Củng cố: -Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học còn chưa tốt, chưa chú ý. 5.Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. -Hát -2 em - 2em đọc mẫu. -Một số em trả lời. -Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình. -1 em đọc. -Học sinh trả lời. - 1học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài sau đó nhận xét bài của bạn -1 học sinh làm bài. 1 học sinh đọc chữa. -Học sinh nêu cách tính. -Học sinh đọc. -Một số em trả lời. - 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập sau đó nhận xét bài của bạn -Đổi vở sửa bài. -Làm bài. Tập viết CHỮ HOA Ă,  I.Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa Ă , hoa. Biết cách nối nét từ các chữ Ă,  hoa sang chữ cái đứng liền sau. Viết đúng , viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kỹ. II.Đồ dùng dạy và học: Mẫu chữ cái Ă ,  hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ) , có đủ các đường kẻ và đánh số cac đường kẻ. Vở tập viết 2 tập một. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn Định lớp 2..Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của một số học sinh. -Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con. -Yêu cầu viết chữ Anh. 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Trong tiết Tập viết này các con sẽ học cách viết chữ Ă ,  hoa, cách nối từ chữ Ă ,  sang chữ cái liền sau. -Viết câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. 3.2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét , quy trình viết Ă ,  hoa: -Yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ Ă , hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước. -Hỏi : +Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? *Nêu quy trình viết chữ hoa? + Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái sáng phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. +Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? *Hình bán nguyệt. +Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt bút vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?) *Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa, đặt giữa đường kẻ ngang 6 và đường kẻ ngang 7. Cách viết: điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 7 và ở giữa đường dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một nét cong xuống khoảng 1/3 ôli rồi đưa tiếp 1 nét cong lên trên đường kẻ ngang 7 lệch về phía đường dọc 5. +Dấu phụ của chữ  giống hình gì? * Giống hình chiếc nón úp. +Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống như với chữ Ă). *Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 6 một chút và lệch về phía phải của đường dọc 4 một chút. Từ điểm này đưa 1 nét xiên trái, đến khi chạm vào đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành 1 nét xiên phải đối với nét xiên trái. b.Viết bảng -Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào trong không trung , sau đó cho các em viết vào bảng con . 3.3Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết , đọc cụm từ ứng dụng . -Hỏi : + Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì? * Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn. b.Quan sát và nhận xét . -Hỏi : +Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là nhữ tiếng nào? * Cụm từ gồm 4 tiếng là : Ăn, chậm, nhai, kỹ. +So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n . *Chiều cao chữ Ă là : 2,5 li. chữ n cao 1 li. -Hỏi : +Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A . *Chữ h, k. *Chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li. +Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào ? *Từ điểm cuối của chữ Ă rẽ bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n. +Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào? *Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o. c.Viết bảng -Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo viên chỉnh sửa cho những em còn sai . 3.4.Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết -Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập : +1 dòng có hai chữ Ă , hoa , cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ . +1 dòng chữ Ăn hoa , cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ. +1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. -Giáo viên chỉnh và sửa lỗi . -Thu và chấm 5 đến 7 bài , 4.Củng cố : Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò : Dặn học sinh về nhà hoàn thàmh các bài viết trong vở . -Hát . -Thu vở theo yêu cầu. -Cả lớp viết. -2 học sinh viết trên bảng lơp, cả lơp viết vào bảng con. -Quan sát và trả lời . -Học sinh so sánh. -Một số em trả lời. -Học sinh viết vào bảng con. -Học sinh viết . -Học sinh trả lời . -Quan sát và trả lời . -So sánh . -Học sinh trả lời . -Học sinh viết bảng. -Học sinh viết vào vở . -Học sinh sửa . SINH HOẠT LỚP I.Mục đích Qua tiết sinh hoạt học sinh nắm được tình hình học tập của mình trong tuần . Từ đó học sinh có hướng phấn đấu học tập trong tuần sau. II.Hoạt động Giáo viên nêu nội dung tiết sinh hoạt . Lớp trưởng báo cáo . Các thành viên nêu ý kiến lớp trưởng tổng hợp các ý kiến đó , báo cáo với giáo viên. Giáo viên nêu nhận xét chung: -Ưu điểm: +Nhìn chung các em đã đi vào nề nếp học tập, học bài làm bài đầy đủ +Ngoan ngoãn lễ phép, vệ sinh sạch sẽ . + Đa số các em đi học đúng giờ. +Trong học tập :có ý thức học tập,thi đua học tập tốt , hăng hái phát biểu xây dựng bài. -Khuyết điểm: +còn 1 số em viết chậm , đọc chậm. +Một số em còn quên đồ dùng. III.Phương hướng tuần sau : +Thi đua học tập xây dựng bài , phát huy tính tích cực trong học tập. +Đi học phải mặc đồng phục vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ dụng cụ học tập. +Xây dựng phong trào vui chơi văn nghệ.

File đính kèm:

  • docGiao anLOP 2TUAN 2.doc
Giáo án liên quan