Bài soạn Tuần 12 Lớp 2 Trường tiểu học Bùi Thị Xuân

I.Mục đích yêu cầu :

-Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ:sự tích, lần, la cà, nơi, bao lâu, trẻ, run rẩy .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ :vùng vằng, la cà, mỏi mắt, chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm lấy cậu

- Giáo dục các em thấy được tình thương sâu nặng của mẹ đối với con.

- Hỗ trợ: Đọc đúng bao lâu, trẻ, run rẩy. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 12 Lớp 2 Trường tiểu học Bùi Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đã học. ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC BÀI 24: KIỂM TRA ĐI ĐỀU . I. MỤC TIÊU : Kiểm tra đi đều .Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác , đúng nhịp . II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâïp luyện. Giáo viên chuẩn bị còi. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần Nội dung Đ.lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu Cơ bản Kết thúc Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết học. Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . Ôn đi đều 2-4 hàng dọc trò chơi “ làm theo hiệu lệnh “ : Kiểm tra đi đều : -Nội dung kiểm tra : Kiểm tra theo nhiều đợt , mỗi đợt khoảng 5-6 em . Học sinh cả lớp đứng theo đội hình hàng ngang quan xát Giáo viên dùng khẩu lệnh để điều khiển học sinh đi đều trong khoảng 8-10m và sau đó lại hô cho nhóm đó thực hiện lượt về . * Cuối người thả lỏng . Nhảy thả lỏng Giáo viên nhận xét phần kiểm tra công bố kết quả nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 1-2 phút 1 - 2phút 1-2phút 1phút 2-3 phút 1 Phút 2 phút. Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ trưởng điểm số báo cáo. ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª & Cách đánh giá : Theo mức độ thực hiện động tác của từng học sinh . Hoàn thành : Thực hiện động tác đi đều tương đối đúng , đúng nhịp có thể chưa đếu , đẹp và động tác đứng lại không đúng kĩ thuật. Chưa hoàn thành : Đi cùng chân cùng tay hoặc đi không đúng nhịp Chú ý : Những học sinh thực hiện chưa hoàn thành Gv cho kiểm tra lần 2 hoặc cho tập thêm để kiểm tra vào giờ sau . ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª & Ngày soạn: 23 / 11/ 2006. Ngày dạy : Thứ sáu 24/11/ 2006. CHÍNH TẢ MẸ I. Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác đoạn từ : “Lời ru… suốt đời.” Trong bài “ Mẹ” Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt : iê/ yê/ ya; phân biệt r/ gi, thanh hỏi, thanh ngã - Giáo dục các em có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II.Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài viết; chép nội dung bài tập 2 lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: 5-6 phút- gọi 2 em - G/V đọc những từ tiết trước các em viết sai:sữa mẹ, mịn màng, ngon miệng, -Nhận xét sửa sai. 3/ Bài mới: 25-30 phút- Giới thiệu bài – ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - G/V đọc bài một lượt. H: Người mẹ hiền được so sánh với hình ảnh nào? H: Đếm số chữ trong các câu thơ? * Hướng dẫn viết các từ khó trong bài . - G/V đọc - Chép bài - G/ V đọc lại bài viết. - Thu bài chấm điểm nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Gọi 1 em đọc y/c bài 2. -Y/C cả lớp làm bài – 1 em lên bảng làm - Thu chấm nhận xét. K Toàn, K Tuần Cả lớp viết vào bảng con - H/S theo dõi. - Người mẹ được so sánh với ngôi sao, ngọn gió. - Câu đầu 6 chữ câu sau 8 chữ viết xen kẽ. -H/S viết bảng con: lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn… -H/S chép bài vào vở -H/S dò bài và sửa lỗi - H/S đọc yêu cầu. Bài 1: Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh.Ve đã lặng vì mệt và gió cũng đã thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẽo kẹt tiếng mẹ ru con. Bài 2: Đáp án a/ gió, giấc, rồi,ru b/ cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẽo, võng, những tả. 4/ Củng cố:2-3 phút- Đưa một số bài viết sạch đẹp – không sai lỗi cho cả lớp xem và học tập. 5/ Dặn dò: Xem lại bài và viết lại đúng các lỗi mắc phải trong bài. TẬP LÀM VĂN: GỌI ĐIỆN. I/ Mục đích yêu cầu : Đọc hiểu bài: “ Gọi điện”. Học sinh biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện.Trả lời câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được 4- 5 câu trao đổi qua điện thoạitheo tình huống giao tiếp cụ thể - Giáo dục các em có ý thức bảo quản điện thoại, biết tiết kiệm điện thoại. II/ Chuẩn bị: Máy điện thoại. III/ Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định : Hát 2 .Bài cũ: 5- 6 phút- Gọi 2 em - Đọc bức thư hỏi thăm ông bà tiết trước. -G/V và học sinh nhận xét. 3/ Bài mới: 25-30 phút - giới thiệu bài ghi đầu bài. Hoạt động 1: Đọc hiểu bài: “Gọi điện” Bài 1: Gọi lần lượt 2 em đọc bài - Y/C 1 em đọc câu hỏi a. Gọi 1 em lên bảng làm bài: Sắp xếp lại các việc làm khi gọi điện thoại - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài b. - Gọi 1 em đọc câu c – yêu cầu trả lời - G/V nhắc nhở các em ghi nhớ cách gọi điện – và một số số điều cần ghi nhớ khi nói qua điện thoại . Bài 2: Gọi h/s đọc yêu cầu . H: Bạn em gọi điện đến, bạn nói gì? H: Nếu em đồng ý thì em nói gì? Câu b:Hướng dẫn tương tự câu a. -G/V nhắc nhở h/s từ chối khéo léo để bạn vui lòng. - Y/C học sinh thực hành làm bài . -G/V quan sát nhắc nhở. -Thu bài chấm và nhận xét Duy, Thắm - H/S đọc bài theo yêu cầu. - H/S thực hiện. -H/S làm bài và đọc bài trước lớp. 1. Tìm số máy của bạn trong sổ. 2.Nhấc ống nghe lên. 3.Nhấn số. - Ý nghĩa của các tín hiệu. - H/S thảo luận và trả lời. -“Tút” ngắn liên tục là máy bận . -“Tút” dài ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. -H/ S đọc câu c - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn sao cho lễ phép, lịch sự. - A lô! Ngọc đấy à, mình là Tâm đây.Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình rủ bạn đi thăm bạn ấy… - Đến 6 giờ chiều nay mình qua nhà cậu rồi hai đứa mình cùng đi nhé! - Làm bài vào vở theo y/c. -HS trảlời theo ý mình. 4/ Củng cố: 2-3 phút- Gọi một số em đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Thực hiện tốt việc gọi và nhận điện thoại. TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: -Các phép trừ có nhớ dạng : 13-5 ;33 – 5 ; 53 -15. -Giải bài toán có lờivăn ;Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. -Hỗ trợ : củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 13-5 ;33 – 5 ; 53 –15. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn II.Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò III/ Các Hoạt Động Của Thầy Và Trò Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 2.Bài cũ: (5-6 phút) 53 – 15. -Y/C học sinh làm bài tập sau : 73 -15 ; 53 – 16; * Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 43 hòn bi đỏ và bi xanh. Bi đỏ :15 hòn . Bi xanh: … hòn ? -Nhận xét . 3/-Bài mới: 25-30 phút - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 13 -5 ; 33 – 5; 53 – 15 . Bài 1: Gọi h/s đọc y/c bài -Y/ C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả -Nhận xét. Bài 2: Gọi h/s nêu y/c bài. H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính . Nhận xét Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài. - Y/C học sinh tự làm sau đó đọc kết quả. - Nhận xét kết quả của 2 phép tính ở cột (1) và (2) ? Hoạt động 2: Giải toán có lời văn Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề. Chấm bài nhận xét. Bài 5:Treo bảng phụ đã ghi nội dung bài 5. -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 em để tìm kết quả. Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào kết quả đúng. -Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả. 43 - 26 = 17 vì vậy chúng ta khoanh vào C là đúng. K Nhoi, Ka Thổi -H/S thực hiện -H/S làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả -H/S làm bài và nêu cách làm . 63 73 33 35 29 8 28 44 25 Học sinh thực hiện. 1 em lên bảng làm –cả lớp làm vào vở 33 – 9 – 4 = 20 63 -7 -6 = 50 33 -13 = 20 63 -13 = 50 - Kết quả của 2 phép tính ở cột (1) bằng nhau vì: 9 + 4 = 13 do đó 33 -13 = 33 -9 -4 H/Sthực hiện 1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề -1 em lên giải –cả lớp làm vào vở. Tóm tắt. Có: 63 quyển vở. Phát:48 quyển vở. Còn: … quyển vở? A :27 B :37 C :17 D :69 4.Củng cố:-2-3 phút- Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Ôn bài đã học . ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I.Mục tiêu :Giúp học sinh - Nắm được ưu,khuyết điểm của tuần qua -Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới - Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II.Nội dung: - Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình qua các mặt hoạt động trong tuần vừa qua - Giáo viên nhận xét + Nề nếp: - Nề nếp học tập tốt , ra vào lớp trật tự , kỉ luật , đi học chuyên cần , đúng giờ giấc . - Đạo đức : - Đa số các em chăm ngoan có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Học tập : - Các em có ý thức tự rèn luyện trong học tập , có ý thức tự giác làm bài ở nhà .Bên cạnh đó còn một số em chưa chú ý đến sự chuẩn bị bài như . Cần phải chuẩn bị bài nhiều hơn . - Phong trào ngôi sao chiến công các em thi đua sôi nổi như :.. III. Phương hướng tuần sau : Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ . Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp . Tiếp tục phong trào sao chiến công. Thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .Giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện . *Hoạt động ngoại giờ :Theo chủ đề “Kính yêu thầy cô “.

File đính kèm:

  • docGiao anLOP 2tuan 12.doc
Giáo án liên quan