Bài soạn môn Tự nhiên xã hội lớp 3 Tuần 1-8 Trường tiểu học Ngọc Đông 1

 Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp .

 Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ

 Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.

 Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

 Biết hoạt động thở diễn ra liên tục

 Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2547 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn môn Tự nhiên xã hội lớp 3 Tuần 1-8 Trường tiểu học Ngọc Đông 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả thảo luận của nhóm mình. + Các nhóm khác bổ sung. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/30. - Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co ngay chân lại. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. - Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam đã vứt chiếc đinh đó vào thùng rác … Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường. + Học sinh đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả ở hình 2/SGK/31. + 2 học sinh quay mặt nhau lần lượt nói với nhau về kết quả làm việc. + Góp ý bổ sung cho nhau để cùng hoàn thiện những ví dụ mới của nhóm. + Một số học sinh xung phong trình bày trước lớp ví dụ cá nhân. + Học sinh phát biểu. + Não điều khiển cơ quan thần kinh hoạt động suy nghĩ và giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học . + Não điều khiển cơ quan thần kinh hoạt động + Học sinh chơi trò “ Thử trí nhớ” SGV/50. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh =========T]T======== Ngày soạn : 11 / 10 / 2010 Ngày dạy : 12 / 10 / 2010 TUẦN 8 TIẾT 15 VỆ SINH THẦN KINH (Tích hợp MT Bộ phân ) I. MỤC TIÊU: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh . Học sinh có khả năng nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. Kể tên một số thức ăn, đồ uống … nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. Ä Giáo dục môi trường HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình SGK/32;33. Phiếu học tập (vở BT). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh Khi bị bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào? (co ngay chân lại, rút đinh ra khỏi dép …). Khi viết chính tả, những bộ phận nào của cơ thể phải làm việc? (tai phải nghe, mắt phải nhìn, tay phải viết …) Nhận xét. 3. Bài mới: + Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : biết được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh . Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh . Qua bài : Vệ sinh thần kinh . * Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Cách tiến hành: - Bước 1. Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu. + Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm thư ký ghi kết quả thảo luận. Hình 1: “Một bạn đang ngủ” –có lợi vì khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. Hình 2: “Các bạn đang chơi trên bãi biển - có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn. - co hại vì nếu phơi nắng quá lâu, dễ bị ốm. Hình 3: “Một bạn đang thức đến 11 giờ để đọc sách” – có hại vì thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh mệt mỏi. Hình 4: “Chơi trò chơi điện tử”. - Có lợi vì nếu chơi trong chốc lát thì có tác dụng giải trí. - Có hại vì nêu chơi quá lâu mắt sẽ bị mỏi, thần kinh căng thẳng. Hình 5: “Xem biểu diễn văn nghệ” – có lợi vì giúp giải trí, thần kinh thư giãn. Hình 6: “Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học”- có lợi vì khi được bố mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn trong sự che chở … điều đó có lợi cho thần kinh. Hình 7: “Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh” – không có lợi cho thần kinh. + Làm việc cả lớp. + Gọi HS đại diện nhóm trình bày. + Gọi các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. - Bước 2. + Giáo viên chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Đóng vai. Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Bước 1. Tổ chức. + Giáo viên chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lý. Tức giận-vui vẻ-lo lắng-sợ hãi. - Bước 2.Thực hiện - Bước 3. Trình diễn. * Hoạt động 3:Giáo viên rút ra bài học gì? Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. Cách tiến hành: - Bước 1.Làm việc theo cặp. - Bước 2. Làm việc cả lớp. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục không dùng các loại thức ăn có hại cho sức khoẻ (ma tuý, rượu bia, thuốc lá …) + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài mới : vệ sinh thần kinh (tiếp theo). - Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . + 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học + làm việc theo nhóm. + nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình SGK/32. + Học sinh tự đặt câu hỏi cho từng hình, nêu lợi - hại. Hình 1: “Một bạn đang ngủ” –có lợi vì khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. Hình 2: “Các bạn đang chơi trên bãi biển - có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn. - co hại vì nếu phơi nắng quá lâu, dễ bị ốm. Hình 3: “Một bạn đang thức đến 11 giờ để đọc sách” – có hại vì thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh mệt mỏi. Hình 4: “Chơi trò chơi điện tử”. - Có lợi vì nếu chơi trong chốc lát thì có tác dụng giải trí. - Có hại vì nêu chơi quá lâu mắt sẽ bị mỏi, thần kinh căng thẳng. Hình 5: “Xem biểu diễn văn nghệ” – có lợi vì giúp giải trí, thần kinh thư giãn. Hình 6: “Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học”- có lợi vì khi được bố mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn trong sự che chở … điều đó có lợi cho thần kinh. Hình 7: “Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh” – không có lợi cho thần kinh. + Làm việc cả lớp. + Đại diện nhóm HS trình bày. + Các nhóm khác góp ý, bổ sung. + Chia lớp thành 4 nhóm. + Mỗi học sinh tập diễn đạt một vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý theo phiếu. + các nhóm thực hiện. + Cử đại diện nhóm trình diễn . + Các nhóm khác quan sát, đoán xem bạn mình đang thể hiện trạng thái tâm lý nào? -Ma túy, rượu, cà phê, thuốc lá. + 2 học sinh cùng quan sát hình 9/SGK /33. + Học sinh trình bày trước lớp. Ä Giáo dục môi trường HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh =========T]T======== Ngày soạn : 10 / 10 / 2010 Ngày dạy : 14 / 10 / 2010 TUẦN 8 TIẾT 16 VỆ SINH THẦN KINH- ( TT ) I. MỤC TIÊU: Học sinh có khả năng nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể. Biết lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi … một cách hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK/34;35. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh thần kinh. Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Kể tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. 3. Bài mới: + Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : biết và có khả năng nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể. Biết lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi … một cách hợp lý. Qua bài : Vệ sinh thần kinh ( TT) . * Hoạt động 1. Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Cách tiến hành: - Bước 1. Giáo viên yêu cầu. + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + bạn đã làm việc gì trong cả ngày? - Bước 2. + Đại diện một số cặp. Kết luận :SGV/55. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. Mục tiêu: lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lý. Cách tiến hành: - Bước 1. Hoạt động cả lớp. + Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: Thời gian, công việc ( hoạt động). - Bước 2. Làm việc cá nhân. - Bước 3. Làm việc theo cặp. - Bước 4. Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi và nêu câu hỏi. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nân cao hiệu quả công việc, học tập. Kết thúc bài học. Giáo viên yêu cầu học sinh củng cố lại những gì đã học từ tiết trước đến tiết này về vệ sinh thần kinh. 4. Củng cố & dặn dò: + Liên hệ giáo dục. Học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh thần kinh. + Nhận xét tiết học. + Dặn dò : tiết 17;18 ôn tập – kiểm tra “ con người và sức khoẻ”. Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . + 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. 02 học sinh nhắc lại tựa bài học SGK/34;35. - Làm việc theo cặp. + 2 học sinh quay mặt lại với nhau để thảo luận theo gợi ý. + Cơ quan thần kinh, bộ não được nghỉ ngơi. + Không, cảm giác khoẻ khoắn (thoải mái) … + Nằm ngủ thoáng mát, buông màn tránh muỗi đốt, ngủ say, đủ số giờ cần thiết. + Đi ngủ lúc 9 giờ tối, thức dậy lúc 5(6) giờ sáng. + Ngủ dậy đánh răng, ăn sáng, đi học, ăn cơm, nghỉ trưa, tự học, giúp việc. Làm việc cả lớp. + Học sinh lên trình bày kết quả. + Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết” SGK/34. + lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lý SGK/35. + Vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp. + Vở BTTN-XH/ 23 + Học sinh trao đổi thời gian biểu với bạn của mình cùng góp ý bổ sung. + Vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. + Học sinh phát biểu. + Lớp góp ý bổ sung. + Vài học sinh đọc mục “bạn cần biết” SGK/35. - Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nân cao hiệu quả công việc, học tập. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh =========T]T======== DUYỆT BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG Ngọc Đông 1 , Ngày .........Tháng .......Năm 2010 Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docGIAO AN TN&XH LOP 3 YUAN 1-8 CUA THANH.doc