I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về
- Viết các PSTP trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một PS thành PSTP.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 2 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: luyện tập
Tuần: 2 (tiết 6) Ngày dạy: 12/9/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
I. Mục đích - Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố về
- Viết các PSTP trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một PS thành PSTP.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. Nội dung tiết học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
Nội dung dạy học
Phương tiện
1. Kiểm tra bài cũ :
bảng phụ
- Chữa bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước
2) Bài mới:
Bài tập 1: GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các PSTP - Chữa bài sau đó yêu cầu HS đọc các PSTP trên tia số.
Vở luyện
Bài tập 2: HS cả lớp làm vào vở luyện. 2HS đọc bài, cả lớp nhận xét khi chữa bài cần yêu cầu HS nêu cách chuyển từng PS thành PSTP.
VD: để chuyển 11/2 thành PSTP, cần nhận xét để có 2 x 5 = 10, như vậy lấy tử số và mẫu số của 11/2 nhân với 5 sẽ được PSTP là
Vở luyện
Bài tập 3: Thực hiện tương tự như bài 2. đổi vở chữa bài.
Bài tập 4: HS nêu cách làm : Quy đồng mẫu số rồi điền dấu so sánh
SGK
- Cả lớp làm vào SGK
- Nhận xét chữa bài
Bài tập 5: 1HS đọc đề. GV gợi ý bằng câu hỏi:
- Lớp học có bao nhiêu HS? (30 HS)
- Số HS giỏi toán so với số HS cả lớp thì như thế nào? (bằng 3/10)
Vở luyên
- Em hiểu câu số HS giỏi toán bằng 3/10 số HS cả lớp là thế nào? (Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số HS giỏi toán chiếm 3 phần như thế)
Tương tự tìm số HS giỏi Tiếng Việt
*HS: làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài.
3) Củng cố: GV hỏi : Muốn chuyển một phân số thành PSTP ta làm như thế nào?
LTT: Một kho vải có 5000 m vải, trong đó có 3/10 là vải xanh, 2/10 là vải hoa, số còn lại là vải đỏ. Hỏi số vải đỏ là bao nhiêu m?
RKN: ......................
......................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
Tuần: 2 (tiết 7) Ngày dạy: 13/9/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Giúp học sinh củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng trừ hai phân số.
II. Nội dung tiết học:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
Nội dung dạy học
Phương tiện
1. Bài cũ :
SGK
- Chữa bài tập luyện tập thêm
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
1) Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
- HS tìm ví dụ phép cộng và phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số (2 HS lên bảng và thực hiện phép tính). Nêu cách cộng hoặc trừ 2 phân số cùng mãu số. Với 2 phân số khác mẫu số, để thực hiện phép tính cộng (hoặc trừ), ta làm thế nào? (quy đồng mẫu số rồi thực hiện) HS nêu ví dụ rồi tự làm
- GV lật bảng phụ, cho HS nhắc lại:
bảng phụ
Cộng, trừ hai phân số :+ Nếu cùng mẫu số thì cộng hoặc trừ hai tử số, giữ nguyên mấu số. + Nếu khác mẫu số thì quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặc trừ như với các PS cùng mẫu số.
2) Thực hành: SGK trang 10
+ Bài 1: HS làm vào bảng con (Lưu ý HS cách tìm mẫu số chung nhỏ nhất)
bảng con
+ Bài 2: Quan sát có gì khác bài 1: (Cộng, trừ số tự nhiên với phân số). HS nêu cách làm rồi làm vào vở luyện. Đổi vở chữa bài
Vở luyện
+ Bài 3: Cho HS hội thảo cả lớp để nhận ra rằng : Phân số chỉ tổng số bóng là : 6/6. Cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
Bảng phụ
3) Củng cố : Nêu cách cộng, trừ hai phân số.
BT bổ sung : Một thư viện có 2/7 số sách là truyện thiếu nhi, 1/3 là sách tham khảo, còn lại là sách khoa học. Tìm phân số chỉ số sách khoa học và tính số sách mỗi loại. Biết thư viện có 168 quyển sách.
RKN:..............................................................................................................................................
......................
......................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân Số
Tuần: 2 (tiết 8) Ngày dạy: 14/9/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
I. Mục đích - Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. Nội dung tiết học:
Nội dung dạy học
Phương tiện
1. Bài cũ :
- Chữa bài tập bổ sung của tiết trước - Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
1) Ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số:
- HS nêu ví dụ 2 phân số và thực hiện phép nhân, phép chia 2 phân số đó. Nhắc lại cách nhân, chia 2 phân số.
Bảng phụ
- Hỏi thêm : Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số, ta làm thế nào? Lấy ví dụ phép chia : 3/4 : 5
Yêu cầu HS chuyển thành phép chia hai phân số rồi thực hiện
2) Thực hành:
- Bài 1: HS làm vào bảng con.... Lưu ý: Có thể rút gọn rồi tính
Bảng con
- Bài 2: HS làm bài vào vở nháp
Vở nháp
- Bài 3: HS nêu bài toán rồi giải vào vở luyện và 1HS lên bảng chữa bài
Nêu cách tính chu vu và diện tích hình chữ nhật.
Vở luyện bảng phụ
3) Củng cố: Cho HS nhắc lại : Cách nhân, chia hai phân số. Cách chia phân số tự nhiên. Cách nhân phân số với số tự nhiên.
BT bổ sung : tính giá trị của biểu thức :
A = 3/4 x a + (b - a) : 2 với a = 5/9 và b = 5/2
RKN:..............................................................................................................................................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: hỗn số
Tuần: 2 (tiết 9) Ngày dạy: 15/9/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
I. Mục đích - Yêu cầu : HS nhận biết về hỗn số và biết đọc, viết hỗn số
II. đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK
II. Nội dung tiết học:
Nội dung dạy học
Phương tiện
1. Bài cũ:
Vở luyện
- Chữa bài tập luyện tập thêm tiết trước
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bước đầu về hỗn số :
- GV gắn 2 hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng, ghi các số, phân số như SGK trang 11
Tấm bìa hình tròn
- GV hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa và cấu tạo của hỗn số.
+ 2 hình tròn và hình tròn ta viết gọn thành
+ gọi là hỗn số, có phần nguyên là 2, phần phân số là
Bảng phụ
- Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc và viết hỗn số :
đọc là hai và ba phần tư (hoặc có thể đọc gọn là hai, ba phần tư)
+ viết phần nguyên trước, phần phân số sau
- HS đọc ghi nhớ SGK.
2) Thực hành : SGK trang 12
- Bài 1 : HS nhìn hình vẽ trong SGK, tự nêu các hỗn số và cách đọc, viết ra bảng con
Bảng con
- Bài 2: HS làm vào SGK rồi chữa bài trên bảng lớp.
GV vẽ tia số lên bảng lớp để cả lớp cùng chữa bài
(Gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào ô trống)
Vở luyện SGK bảng phụ
3) Củng cố: Nêu ý nghĩa và cấu tạo của hỗn số.
BT bổ sung:
Phần nguyên
Phần phân số
Viến hỗn số
Đọc hỗn số
3
7
Tám và ba phần mười
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: hỗn số (tiếp theo)
Tuần: 2 (tiết 10) Ngày dạy: 16/9/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
I. Mục đích - Yêu cầu : HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
II. đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như phần bài học SGK thể hiện hỗn số
II. Nội dung tiết học:
Nội dung dạy học
Phương tiện
1. Bài cũ:
Bảng con
- Cho ví dụ về hỗn số: đọc và viết hỗn số đó
- 2HS lên bảng - cả lớp làm vào bảng con
2. Bài mới:
1) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
GV yêu cầu:
+ Hãy đọc hỗn số chỉ sốphần hình vuông đã được tô màu
Các tấm bìa vuông
+ Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã đựơc tô màu (HS có thể đếm được hình vuông
+ Hãy tìm cách giải thích vì sao (HS hội thảo cả lớp rút ra cách làm)
- HS đọc ghi nhớ SGK.
2) Thực hành
- Bài 1: Cho HS làm vào bảng con: Khi chữa bài cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số
Bảng con
- Bài 2: Hướng dẫn HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là : chuyển từng hỗn số thành phân số, rồi thực hiện phép tính với các phân số mới tìm được. HS làm vào vở luyện. Nếu còn giờ : Giáo viên giới thiệu cách cộng khác: Lấy phần nguyên cộng với nhau, phần phân số cộng với nhau.
Vở luyện bảng phụ
- Bài 3: Tiến hành tương tự bài 3:
3) Củng cố: HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Tính giá trị của biểu thức
RKN: ......................
......................
File đính kèm:
- Tuan 2.doc