1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a). Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu điểm ở giữa.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa.
: Cách tiến hành
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 5261 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Toán lớp 3 – Học kì 2 Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành của sách giáo khoa.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm cho học sinh làm nhanh và chính xác nhất.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm ...
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
+ 2 học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM = AB, nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.
+ Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh thực hiện hoặc trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 20
Tiết : 98
Bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu, Bảng con.
Viết sẵn bài tập Bài 1( a ) ; Bài 2 lên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97.
+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài (xem sách GV trang172)
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000.
So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
+ Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp ( ; =)
+ ? Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
b) So sánh hai số có cùng số chữ số.
+ Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống : 9000 ... 8999.
+ Vì sao em điền như vậy?
+ Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
GV : Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau ?
+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu học sinh giải thích cách điền của tật cả các dấu điền trong bài)
3. Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng.
+ Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài.
+ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp.
+ Học sinh điền: 9999 > 10 000.
Học sinh điền : 9000 > 8999.
+ Học sinh nêu ý kiến
+ Gọi 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến hàng đơn vị.
+ 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
+ Học sinh nhận xét đúng sai.
+ 1km > 985m ; vì 1km = 1000m
70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ...
+ Gọi 2 học sinh nêu lại cách so sánh trước lớp.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
=========T]T=======
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 20
Tiết : 99
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000 ; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu, Bảng con.
Viết sẵn bài tập Bài 1 ; Bài 2 , 3 , 4 (a) lên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (theo SGV)
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm bài 1, 2 tiết 98.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài tập 3.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau.
+ Giáo viên chữa bài trên bảng
a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
Bài tập 4.
+ Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số trong bài.
+ Yêu cầu học sinh làm phần a.
+ Mỗi vạch trẹn tia số ứng với số nào?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào vở bài tập.
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
+ 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau, lớp làm vào vở bài tập, sau 2 phút 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như sau:
A B
0 100 200 300 400 500 600
+ Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm nào?
+ Yêu cầu học sinh giải thích vì sao trung điểm ứng với số 300.
+ Học sinh tự làm tiếp phần b, sau đó yêu cầu học sinh tự giải thích.
+ Học sinh chỉ trên bảng, điểm ứng với số 300.
+ Học sinh làm bài và giải thích.
C D
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn.
Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét tiết học .
+ Tổng kết dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh nêu lại cách chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên
=========T]T========
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 20
Tiết : 100
Bài dạy : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng )
- Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000 )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của Bài tập 1,2(b),3,4 .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
+ Nhận xét và cho điển học sinh.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài theo SGV.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
3526 + 2759
a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759
+ Giáo viên nêu yêu cầu bài toán trang 102
+ Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào ?
+ Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ số, em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759
b) Đặt tính và tính 3526 + 2759
+ Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng 3526 + 2759 ( Sách Gviên/ 177)
+ Bắt đầu cộng từ đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
+ Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
+ Học sinh tự làm bài
3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài (tương tự như bài tập 1)
Bài tập 3.
+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài.
+ Nêu tên của hình chữ nhật?
+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?
+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD?
+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB.
+ Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
+ Tổng kết dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Nghe Gv đọc đề bài.
+ Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép cộng 3526 + 2759 )
+ Học sinh tính và nêu kết quả.
+ Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn).
6285
( 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6).
+ Vậy 3526 + 2759 = 6285
+ Muốn cộng các số có bốn chữ số ta thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)
+ Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính.
;
9261
;
7075 9043
+ Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh tự làm bài
+ Lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh đọc đề theo yêu cầu
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây
Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây.
+ Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Hình chữ nhật ABCD.
+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.
+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N; CD là P và AD là Q.
+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông)
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên
=========T]T========
File đính kèm:
- Toan lop 3 tuan 20 CKT.doc