Bài soạn môn Luyện từ và câu lớp 2 Tuần 31-34 Trường tiểu học Ngọc Đông 1

I. MỤC TIÊU

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)

- Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.

- HS: Vở.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4300 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Luyện từ và câu lớp 2 Tuần 31-34 Trường tiểu học Ngọc Đông 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp . Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống . Qua bài học : từ ngữ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy . - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. +MT : Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.Hiểu ý nghĩa của các từ. +Cách tiến hành: Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc phần a. Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. Cho điểm HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài. +MT : Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. +Cách tiến hành: . Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: Trò chơi: Ô chữ. GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày. Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài. Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài. Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - Hát - ổn định lớp để vào tiết học + 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ - HS lắng nghe GV nhận xét . - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . Đọc, theo dõi. Đọc, theo dõi. 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm HS chữa bài vào vở. Đọc đề bài trong SGK. 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”. - Học sinh tham gia trò chơi . - HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== TUẦN : 33 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài dạy : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1 ; BT2 ) ; Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ồn định lớp : 2. Bài cũ Từ tráinghĩa: Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ; Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam . Qua bài học : từ ngữ chỉ nghề nghiệp . - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. +Cách tiến hành: Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? Vì sao em biết? Gọi HS nhận xét. Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự tìm từ. Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng. Từ cao lớn nói lên điều gì? Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. v Hoạt động 2: Đặt câu: +MT : Rèn HS biết đặt câu với những từ tìm được +Cách tiến hành: Bài 4 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng viết câu của mình. Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét. Cho điểm HS đặt câu hay. 4. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét , đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà tập đặt câu. Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. - Hát - ổn định lớp để vào tiết học + 03 lên bảng HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. Quan sát và suy nghĩ. Làm công nhân. Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. Cao lớn nói về tầm vóc. Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. Bạn Hùng là một người rất thông minh. Các chú bộ đội rất gan dạ. Lan là một học sinh rất cần cù. Đoàn kết là sức mạnh. Bác ấy đã hi sinh anh dũng. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== TUẦN : 34 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU - Dựa vào bài đàn bề của anh Hồ Giáo , tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng ( BT1) ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2). - Nêu được ý nghĩa thích hợp về công việc ( cột B) - BT3 . Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ồn định lớp : 2. Bài cũ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 3. Bài mới : Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Dựa vào bài đàn bề của anh Hồ Giáo , tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ; Nêu được ý nghĩa thích hợp về công việc . Qua bài học : từ ngữ trái nghĩa , từ chỉ nghề nghiệp . - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài . +MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. +Cách tiến hành: Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Cho điểm HS. Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét cho điểm HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài . +MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp. +Cách tiến hành: Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét , đánh giá tiết học. Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hát - ổn định lớp để vào tiết học Hoạt động lớp, cá nhân. - 05 đến 07 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - HS nhận xét cách đặt câu của từng bạn . - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài . Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. bạo dạn/ táo bạo… ngấu nghiến/ hùng hục. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/… biến mất/ mất tăm/… cuống quýt/ hốt hoảng/… Đọc đề bài trong SGK. Quan sát, đọc thầm đề bài. HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên =========T]T======== Duyệt Ban giám hiệu Duyệt Tổ chuyên môn .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... .................................................................... ........................................................... Ngày ...... Tháng...... Năm 20...... Ngày ...... Tháng...... Năm 20...... Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn

File đính kèm:

  • docLTVC LOP 2 tuan 31-35 len mang.doc
Giáo án liên quan