Bài 1 : Thường thức Mỹ Thuật
Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu:
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của họa sĩ .
- HS Hiểu nội dung , cách sắp xếp hình ảnh , màu sắc trong tranh dè tài môi trường
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị:
+Tranh vẽ về đề tài môi trường và một số đề tài khác.
- HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài – Ghi bảng
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn mĩ thuật khối 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hội mà em biết?
+ Trang trí trong ngày Tết, lễ hội?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ
+ Chọn hình ảnh sẽ vẽ.
+ Vẽ hình ảnh chính
+ Vẽ hình ảnh phụ
+ Vẽ màu tự chọn.
- Giáo viên cho xem một số bài vẽ ngày tết và lễ hội của lớp trước
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Tìm và vẽ hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, vẽ các hình ảnh hoạt động phụ khác để cho tranh thêm phong phú, sinh động.
+ Tập trung màu sắc rực rỡ, tươi vui vào phần chính để làm nổi rõ đề tài.
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt.
- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét bài
- Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
- GV nhận xét chung giờ học
* Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS quan sát
- Học sinh kể về ngày Tết hoặc lễ hội ở quê mình.
- HS quan sát học tập
- HS học tập cách vẽ.
- HS vẽ tranh đề tài ngày Tết hoặc lễ hội
+ HS nhận xét chọn bài có hình vẽ, màu sắc thể hiện được nội dung đề tài).
+ Học sinh tìm ra các bài vẽ mà mình thích.
+ Tìm và xem tượng (ở họa báo, ở các chùa).
Tuần 21
Mĩ thuật
Bài 21 : Thường thức Mĩ thuật
Tìm hiểu về tượng
I.Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc
- Bieỏt caựch quan saựt , nhaọn xeựt hỡnh khoỏi , ủaởc ủieồm cuỷa caực pho tửụùng
- Yêu thích giờ tập nặn.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
+ Chuẩn bị một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ (là phiên bản thu nhỏ của các bức tượng nghệ thuật - nếu có).
+ ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới
+ Các bài tập nặn (người hoặc con vật) của học sinh các năm trước.
HS chuẩn bị :
+ Một vài bức tượng nhỏ (nếu có).
+Vở tập vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài – Ghi bảng:
* Hoạt động1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu ảnh hoặc một số tượng đã chuẩn bị
+ Em thường thấy tượng có ở đâu?
+ Tượng có gì khác tranh vẽ?
Yêu cầu học sinh kể một vài pho tượng quen thuộc:
+ Em có nhận xét gì về các bức tượng đó?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở Vở tập vẽ 3 (nếu có) và đặt những câu hỏi gợi ý sau:
+ Hãy kể tên các pho tượng.
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ?
+ Hãy kể tên, chất liệu của mỗi pho tượng (đá, gỗ, thạch cao, gốm),
- Giáo viên bổ sung ý kiến trả lời của học sinh và nhấn mạnh:
- Tượng rất phong phú về kiểu dáng: Có tượng trong tư thế ngồi (Phật trên toà sen), có tượng đứng, tượng chân dung.
+ Tượng cổ thường đặt ở những nơi tôn nghiêm như đình, chùa, miếu mạo (Ví dụ: Tượng phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay ở chùa Bút Tháp - Bắc Ninh).
+Tượng mới thường đặt ở các công viên, cơ quan, bảo tàng, quảng trường, trong các triển lãm mĩ thuật (ví dụ: Tượng chân dung Bác Hồ; tượng đài cấcnh hùng, danh nhân ...)
+ Tượng cổ thường không có tên tác giả; tượng mới có tên tác giả .
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét tiết học của lớp. Động viên, khen ngợi các học sinh phát biểu ý kiến.
* Dặn dò:
- Quan sát cách dùng màu ở các chữ in hoa trong báo, tạp chí.
Tuần 22
Mĩ thuật
Bài 22 : Vẽ trang trí
Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
I.Mục tiêu:
- HS làm quen với kiểu chữ nét đều
- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ
- Toõ maứu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị:
+ Sưu tầm một số dòng chữ nét đều
+ Bảng mẫu chữ nét đều
+ Bài tập của học sinh các năm trước
+ Phấn màu.
- HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh ngày tết hoặc lễ hội để các em nhận biết được không khí của ngày tết và lễ hội (tưng bừng, náo nhiệt) và nhận biết được cách sắp xếp bố cục hình vẽ và màu sắc trong các bức tranh ngày tết và lễ hội.
Hoạt động của GV
* Hoạt động1: : Hướng dẫn quan sát
- Giáo viên chuẩn bị mẫu chữ nét đều (trên báo, tạp trí, khẩu hiệu ...) và chia nhóm để học sinh xem, thảo luận và phát biểu theo các câu hỏi gợi ý.
+ Nét của mẫu chữ to (đậm) hay nhỏ (thanh)? Độ rộng của chữ có bằng nhau không?
+ Mẫu chữ nét đều của nhóm em có màu gì?
+ Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không?
- Giáo viên củng cố:
+ Các nét của chữ đều bằng nhau, dù nét to hay nét nhỏ, chữ rộng hay chữ hẹp.
+ Trong một dòng chữ thường vẽ cùng màu; có màu nền hoặc không có màu nền.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý học sinh tìm màu và cách vẽ màu:
+ Chọn màu theo ý thích (nên vẽ màu chữ đậm, màu nền nhạt và ngược lại).
+ Vẽ màu chữ trước. Màu sát nét chữ (không ra ngoài nền).
+ Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa sau (có thể xoay giấy để luôn nhìn thấy nét chữ ở bên trái).
+ Màu của dòng chữ phải đều (đậm hoặc nhạt).
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Vẽ màu theo ý thích: Chọn 2 màu (màu chữ và màu nền)
+ Không vẽ màu ra ngoài nét chữ
- Giáo viên phóng to dòng chữ kẻ nét đều, cho một nhóm học sinh dùng phấn màu và màu để vẽ theo nhóm.
- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét bài
- Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
- GV nhận xét chung giờ học
* Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS quan sát
+ Chữ nét đều là chữ có các nét rộng bằng nhau (các nét đều bằng nhau)
+Chữ nét đều có chữ hoa và chữ thường
- Học sinh nhận biết:
+ Tên dòng chữ
+ Các con chữ, kiểu chữ
- HS vẽ màu vào dòng chữ nét đều
- HS nhận xét chọn bài đẹp về :
+ Cách vẽ màu (có rõ nét chữ không)
+ Màu chữ và màu nền được vẽ như thế nào (nổi dòng chữ).
- Quan sát cái bình đựng nước.
Tuần 23
Mĩ thuật
Bài 23 : Vẽ theo mẫu
Vẽ cái bình đựng nước
I.Mục tiêu:
- HS tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước
- Bieỏt caựch vẽ cái bình đựng nước
- Vẽ được hình cái bình đựng nước.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị:
+ Chuẩn bị một vài cái bình đựng nước hoặc tranh, ảnh bình nước có hình dáng khác nhau.
+ Một số bài vẽ của học sinh các năm trước
- HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài – Ghi bảng:
Hoạt động của GV
* Hoạt động1: : Hướng dẫn quan sát
- Giáo viên giới thiệu một vài mẫu bình đựng nước thật và gợi ý học sinh nhận xét:
+ Hình dáng của cái bình đựng nước?
+ Các bộ phận?
+ Chất liệu?
+ Màu sắc?
+ Hoạ tiết trang trí?
- Giáo viên củng cố thêm, làm rõ hình dáng, cấu trúc của bình đựng nước.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang (cả tay cầm).
+ Vẽ khung hình vừa với khổ giấy đã chuẩn bị hoặc Vở tập vẽ.
+ Tìm tỉ lệ của miệng, thân, đáy, tay cầm.
+ Vẽ nét chính trước, nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sau.
+ Nhìn mẫu điều chỉnh hình vẽ và đậm nhạt cho giống mẫu.
+ Tìm và vẽ màu: Màu nền và màu hoạ tiết của cái bình.
- Giáo viên cho xem các bài vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng của học sinh lớp trước để các em học tập cách vẽ.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét bài
- Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
- GV nhận xét chung giờ học
* Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS quan sát nhận biết hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ , màu sắc, chất liệu của cái bình đựng nước.
- HS quan sát
+ Học sinh tìm các hoạ tiết trang trí theo ý thích (hoa, lá, cành hoa, bướm, tôm, cá ...) để trang trí.
- HS vẽ cái bình đựng nước
+ Quan sát mẫu để vẽ khung hình, tìm tỉ lệ bộ phận
+ Vẽ rõ đặc điểm của mẫu
+ Tìm hoạ tiết
+ Vẽ màu.
- HS nhận xét chọn bài đẹp :
+ Đặc điểm cái bình (có giống mẫu không).
+ Hình trang trí và màu sắc (có hài hoà không)
+ Bài vẽ nào đẹp? Vì sao?
- Quan sát cảnh thiên nhiên và các con vật.
Tuần 24
Mĩ thuật
Bài 24 : Vẽ tranh
Đề tài tự do
I.Mục tiêu:
- HS làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do
- Bieỏt vẽ tranh ủeà taứi tửù do
- Bieỏt vẽ được một bức tranh theo ý thích.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị:
+ Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ và thiếu nhi.
- HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 3.
+ Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài – Ghi bảng:
Hoạt động của GV
*Hoạt động1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- Thông qua tranh, ảnh giáo gợi ý về đề tài và cách khai thác để học sinh lựa chọn:
+ Cảnh đẹp đất nước
+ Các di tích lịch sử, di tích cách mạnh, văn hoá
+ Cảnh nông thôn, thành phố, miền núi, miền biển.
+ Thiếu nhi vui chơi....
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ
+ Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ
+Tìm các hình dáng phù hợp với hoạt động.
+ Vẽ màu theo ý thích, có màu đậm, màu nhạt.
+ Nên vẽ màu kín tranh hoặc có thể để nền giấy ở những chỗ cần biết.
- Giáo viên cho xem bài vẽ tranh: Đề tài tự do của lớp trước để các em học tập cách vẽ.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Tìm các hình ảnh phù hợp với nội dung
+ Nhắc học sinh không vẽ giống nhau
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ màu.Chú ý:
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt làm nổi rõ được trọng tâm của bài
+ Khuyến khích cách vẽ màu của từng học sinh
- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét bài
- Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.
- GV nhận xét chung giờ học
* Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- Học sinh chọn đề tài mà mình thích, nhằm hướng các em suy nghĩ, tưởng tượng khi vẽ.
- HS quan sát
- HS vẽ tranh đề tài tự do
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét bài đẹp về :
+ Cách sắp xếp (có trọng tâm, rõ nội dung).
+ Hình vẽ (sinh động hay lặp lại).
+ Màu sắc của tranh (phong phú, có đậm, có nhạt).
- Học sinh lựa chọn và xếp loại bài vẽ đẹp theo ý thích.
- Xem lại các bài tập trang trí đường diềm, hình vuông đã thực hành.
File đính kèm:
- lop 3.doc