Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 22 Trường Tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gío, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận vè năng lượng gió
? Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ địa phương.
- Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong tự nhiên làm gì?
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành “làm tua bin”
- Giáo viên làm mẫu.
? Tác dụng của năng lượng nước chảy trong tua bin nước là gì?
- Chia làm 6 nhóm- trả lời
+ Dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua bin của máy phát điện.
- Đại diện trình bày.
+ Tạo ra nguồn nước, giã gạo.
- Các nhóm ghi vào phiếu học tập và dán lên bảng.
- Phát mô hình “tua bin” cho học sinh tự thực hành.
+ Làm quy mô của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Thể dục
Nhảy dây - phối hợp mang vác.
Trò chơi “trồng nụ, trồng hoa”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Tập bật cao, tập phối hợp chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - Mỗi học sinh một dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài.
- Xoay các khớp cổ, chân, tay.
“Mèo đuổi chuột”
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm.
- Chia lớp làm các nhóm.
- Giáo viên quan sát và sửa sai.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Giáo viên làm mẫu cách nhún lấy đà và bật cao.
2.3. Tập bật cao và tậpchạy mang vác.
- Giáo viên làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn.
- Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn.
2.4. Trò chơi:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi.
- Động viên, nhắc nhở.
- Các nhóm tập theo khu vực quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng.
- Học sinh tập theo.
- Tập bật theo tổ.
- Tập phối hợp chạy- mang vác theo nhóm 3.
“Trồng nụ, trồng hoa”
- Các đôi thi xem đội nào nhiều người nhảy qua.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học.
- Hít thở sâu.
Ngày soạn: 07/02/2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2014
Toán
Thể tích một hình
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Chia lớp 3 nhóm. - Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
- Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
- Kết luận.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng tổng thể thích hình M và N.
b) Thực hành.
Bài 1: - Lớp quan sát g trả lời.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích B lớn hơn thể tích hình A.
Bài 2: - Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm. - Học sinh hoạt động nhóm.
- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
- Rèn kĩ nưng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Địa lí
Châu Âu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh
- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
? Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu?
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
? Người dân Châu Âu có đặc điểm gì?
? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á. Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
- Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thể dục
Nhảy dây – di chuyển tung bắt bóng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác đúng cơ bản.
- Chơi trò chơi “Trông nụ, trồng hoa”
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - Dụng cụ cho bài tập chạy- mang vác- nhảy
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Cả lớp chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.3. Tập bật cao, chạy, mang vác:
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.
- Tập di chuyển ngang không bóng …
- Tập di chuyển tung và bắt bóng theo 2 nhóm người.
- Các nhóm tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tập theo tổ và ở từng khu vực đã qui định.
- Tập theo nhóm dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng. - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
- Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá.
Hoạt hoạt tập thể
Sơ kết tuần
Kĩ năng kiên định và từ chối
I- Mục tiêu:
- Thông qua các hoạt động Đội giúp các em đội viên biết phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong tuần, tháng qua.
- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
- GD hs có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Qua bài học học sinh biết các kĩ năng kiên định và từ chối khi cần thiêt .
II- Đồ dùng dạy học:
- Lớp trưởng chuẩn bị nội dung
III- Các hoạt động dạy và học
1.Tổ chức
2.Sơ kết thi đua:
- Lớp trưởng ( Người dẫn chương trình điều hành.)
a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt.
b. Sơ kết thi đua trong các tuần qua.
*ưu điểm.
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Tồn tại .
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Biện pháp khắc phục những nhược điểm.
- GVCN phát biểu ý kiến.
3 ( Theo sổ chi đội )
3. Tổ chức sinh hoạt “Mừng Đảng – Mừng Xuân”.
- Văn nghệ: Giao lưu văn nghệ giữa các tổ, mỗi tổ 2 – 3 tiết mục chủ đề “ Mừng Đảng – Mừng Xuân” .
Thể loại: hát, múa, đọc thơ
- Dẫn chương trình: Hương.
IV- Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, tuyên dương động viên khích lệ học sinh.
- Vui văn nghệ hoặc chơi trò chơi
- Hát
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Cả lớp lắng nghe
- Thảo luận bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
Học sinh tham gia giao lưu giữa các tổ.
Biểu dương khích lệ các bạn.
*/ Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng kiên định và từ chối
Bài tập 1+2. SGK
File đính kèm:
- BAI SOAN L5._TUAN 22.doc