I. Mục tiêu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 1 Trường tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động dạy học:
1 - Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
2- Phần cơ bản:
* Đội hình đội ngũ.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu kết thúc, cách xin phép ra vào, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, sau.
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót.
- Giáo viên bao quát nhận xét.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
* Trò chơi vận động.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương.
3 - Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét đánh giá.
+ Học sinh khởi động tại chỗ vỗ tay hát
+ Học sinh theo dõi nội dung ôn tập và nhớ lại từng động tác.
+ Học sinh tập luyện theo các tổ.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ Cả lớp chơi thử: 2 lần.
+ Cho cả lớp thi đua chơi 2 đến 3 lần.
+ Học sinh thư giãn thả lòng.
Ngày soạn: 23/08/2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013
TOÁN
Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Nhận biết các phân số thập phân.
Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đố thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Cách so sánh phân số với đơn vị,
so sánh và 1 ; và
Đánh giá chung.
3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Nêu, viết
- Giới thiệu phân số thập phân (SGK/8)
Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Yêu cầu
- Hướng dẫn cách tìm.
- Hướng dẫn nhận xét (SGK/8)
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1/8:
Củng cố cách đọc
-Bài 2/8: Ghi bảng phụ
GV, HS chữa bài
Chốt cách viết
- Bài 3/8: Tổ chức trò chơi: Tìm phân số thập phân.
Củng cố cách nhận biết.
- Bài 4/8: Bảng phụ
Chấm 1 số bài. Nhận xét.
4.Các hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại bài, sửa sai. Làm bài vở BTT.
- Chuẩn bị bài sau.
ổn định trật tự.
- 3 em thực hiện
- Lớp Nhận xét .
-Nêu được đặc điểm của mẫu số của các phân số.
-HS nhắc lại. Cho VD
-Tìm 1 phân số ( VD: )
-Tìm phân số thập phân bằng phân số vừa tìm.
-Trình bày bảng lớp.
-HS nêu được và ghi nhớ
- Đọc đầu bài
- Tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân
-HS tự viết các phân số thập phân để được:
-Tìm được các phân số
- Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ, giải vở. Chữa bài
- Nêu đặc điểm phân số thập phân?
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã q s
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng.
- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày
- Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : sự chuẩn bị cho bài học
- Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh
3. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : nêu MĐ, YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 :
- Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cho học sinh đọc thầm lại toàn bài
- Cho học sinh trao đổi các câu hỏi của bài
- Gọi học sinh nối tiếp thi nhau trình bày ý kiến
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh
- Cho học sinh tự lập dàn ý vào vở bài tập
- Gọi một số em nối tiếp nhau trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ xung sửa cho học sinh
IV. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết và chuẩn bị cho bài sau
- Hát
- Một vài học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa
- Vài HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- Cả lớp đọc thầm toàn bài
- Học sinh tự trao đổi các câu hỏi trong bài
* Tả cánh đồng buổi sớm : Vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo, mặt trời mọc.
* Bằng cảm giác thấy sớm thu mát lạnh, giọt mưa thoáng rơi trên tóc, sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh.
* Bằng mắt : thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh, giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau, bầy sáo liệng chấp chới....
* Giữa những đám mây xám đục vòm trời hiện ra như khoảng vực xanh vời vợi, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi....
- Một học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh quan sát tranh ảnh và dựa vào kết quả quan sát ở nhà tự lập dàn ý bài văn
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
* Mở bài : giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm
* Thân bài : tả các bộ phận của cảnh vật
Cây cối, chim chóc, con đường, mặt hồ
Người tập thể dục thể thao
* Kết bài : em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Địa lý
Việt Nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu:
- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.
- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Quả địa cầu + lược đồ.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1:
? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:
? Phần đất liền … nước nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bước 1:
? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2.
? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc … Hoàng sa, Trường sa.
+HS trả lời
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5. Tiết 1
A. Mục tiêu: * MTC: Sau bài học, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
* MTR: Yêu cầu HSKT thực hiện như MTC.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
C. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
II. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS:
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
Sinh hoạt tập thể
Ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Nắm đượcc nền nếp quy định của lớp, trường.
- Vận dụng tốt vào trong học tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
* Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. - Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trưởng, 2 lớp phó.
- Chia tổ: 3 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định vê giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:
+ Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc rép đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Ngày soạn: /08/2013 TUẦN 2
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013
TOÁN
File đính kèm:
- BAI SOAN L5._TUAN 1.doc