I. Ôn định :
II. Kiểm tra:
- So sánh hai số: 99, 100.
III. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Cách so sánh hai số tự nhiên.
- So sánh các số sau:
29869 và30005;
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
-Trên tia số số ở xa gốc 0 là số lớn hơn.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 4 Tuần 4- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
1tấn = ?tạ =? kg
1tạ = ? kg ;
1kg = ? g
2. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Đọc trước bài giây, thế kỷ.
- 2HS nêu:
- HS nêu - 1HS viết lên bảng.
- HS đọc:
- 1, 2HS nêu - 1HS điền vào bảng ghi sẵn
- 2, 3 HS nêu:
- 4, 5 HS đọc
Bài 1: Nêu miệng.
Bài 2- 3: Làm vào vở
- 2HS chữa bài.
Bài 4: Làm vở
Đạo đức
Vượt khó trong học tập.t2
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở tiết 1.
- Thực hiện quyền đựơc học tập của trẻ em ở bất cứ hoàn cảnh nào.
- Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hàng ngày.
- Có ý thức vượt khó trong học tập: Thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức.
- Vở BT Đạo đức.
- Các mẩu chuyện liên quan đến nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV cho HS làm BT 2.
- GV kết luận và khen những em biết vượt khó khăn trong học tập.
- GV cho HS làm BT 3.
b) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng.
- GV kết luận:
- Khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn để học tốt.
- GV kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt cần cố gắng để vượt qua những khó khăn.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp n/x.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- HS làm BT 4 và nêu khó khăn và biện pháp mà em đã khắc phục để học tốt.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Trò chơi: Phóng viên nhỏ: (Nội dung như BT 1 ,2 ,3 ,4; vở BT Đạo đức).
- Dặn dò: Về nhà thực hành theo bài học.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
B. Đồ dùng dạy- học
- Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ -YC
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- GV nêu câu hỏi
- GV chốt lời giải đúng
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
- Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
Bài tập 2
- Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại
- GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s
- Treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
Bài tập 3
- Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào?
- GV chốt lời giải đúng
- Từ láy âm đầu: Nhút nhát
- Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao
- Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào
- Hát
- 1 em trả lời thế nào là từ ghép
- 1 em trả lời thế nào là từ láy
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc nội dung bài 1
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân, nêu kết quả
- HS làm bài đúng vào vở.
- 1 em đọc nội dung bài 2
- 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Làm bài vào phiếu.
- 1 em chữa bảng phụ.
- Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung.
- HS làm bài đúng vào vở
- Vài em đọc bài đúng.
- 1 em đọc yêu cầu
- 1-2 em trả lời
- Lớp làm bài
- 1 em nhắc lại các kiểu từ láy.
- 1-2 em đọc bài đúng
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
Toán +
Luyện: Đổi đơn vị đo khối lượng
Giải toán có lời văn.
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đổi đơn vị khối lượng( từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ).
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn với các số đo khối lượng đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
- Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn định:
II. Bài mới:
- GV cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở
Bài 1:
- Giáo viên treo bảng phụ:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 kg =… g
2000 g = ...kg
5 kg =…g
2 kg 500 g =…g
2 kg 50g =… g
2 kg 5 g =…g
- Chấm một số bài và nhận xét
Bài 2: Tính
123 kg + 456 kg
504 kg – 498 kg
234 kg x 4
456 kg : 3
Bài 3: Giải toán
Tóm tắt:
Ngày 1 bán: 1234 kg
Ngày 2 bán: gấp đôi ngày 1
Cả hai ngày:.ki- lô- gam?
- Chấm một số bài và nhận xét
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Đổi vở tự kiểm tra
- Nhận xét và chữa
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS giải bài toán theo tóm tắt.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và chữa bài
C. Các hoạt động nối tiếp.
1. Củng cố:
- Gọi học sinh trả lời và hệ thống bài
1 kg =... g
500 g = ...kg
- Nhận xét giờ học
2. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
Ngày soạn: 17/09/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 20: Giây, thế kỷ
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
1giờ =? phút.
3.Bài mớia. Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
+Kim giờ đi từ một só nào đó đến số tiếp liền là mấy giờ?
+Kim phút đi từ một vạch đến một vạch tiếp liền là mấy phút?
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giây.
+Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến một vạch tiếp liền là 1 giây.
+Kim giây đi một vòng(trên mặt đồng hồ) là một phút.Vậy 1phút = 60 giây.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỷ.
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ. 1thế kỷ = 100 năm.
- GV hướng dẵn cách tính thế kỷ( Như SGK toán).
- Ngời ta dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỷ.
c. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS làm các bài tập1, 2, 3.
- GV chấm chữa bài 1.
D. Các hoạt động nối tiếp1. Củng cố: 1giờ = ? phút
1phút = ? giây; 1thế kỷ = ? năm
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- 1HS nêu:
- HS quan sát:
- HS nêu:
- HS quan sát:
- HS nêu lại:
- HS nhắc lại:
- HS mở SGK và đọc.
Bài 1:- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2,3: - Cho HS nêu miệng
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục đích, yêu cầu
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
Treo bảng phụ
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
b)Lựa chọn chủ đề câu truyện
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đưa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
- GV nhận xét
- GV khen những h/s kể tốt
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 1em nêu ghi nhớ tiết trước
- 1 em kể truyện Cây khế
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- 1em đọc bảng phụ
- Phân tích tìm từ quan trọng
- 2em trả lời: có 3 nhân vật
- Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên.
- Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết).
- 2 em đọc gợi ý 1,2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân
- 1em làm mẫu trước lớp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Gọi HS luỵên kể chuyện
- Nhận xét và biểu dương
2 Dặn dò ; - Về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau
Thể dục
Bài 8
đội hình đội ngũ - TRò chơi“ bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
- Chơi trò chơi“ Bỏ khăn”
2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kỹ năng tập hợp hàng ngang, quay sau, biết cách chơi và biết tham gia chơi.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện tư thế tác phong, rèn luyện sự phản ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
địnhlượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
** Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
- Chơi trò chơi“ Bỏ khăn”
* Khởi động:Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“ Chạy tiếp sức”
8-10 phút
2-3 phút
6-7 phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang
( Gv)
2. Phần cơ bản
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
* Chia tổ tập luyện
Thi tập hợp hàng ngang
* Trò chơi“ Bỏ khăn ”
18-22 phút
5-6 phút
8-10 phút
1 lần
6-8 phút
GV nêu tên động tác cho HS thực hiện GV quan sát uốn nắn
(GV)
Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan sát giúp đỡ
Tổ 1
T ổ 2
GV cùng HS quan sát đánh giá, biểu dương
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
(GV)
3. Phần kết thúc
Đi theo vòng tròn vỗ tay và hát
Cúi người thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
BTVN: Ôn các động tác ĐHĐN
3-5 phút
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học
(GV)
Sinh Hoạt tập thể
Sơ kết tuần
File đính kèm:
- BAI SOAN L4._Tuan 4.doc