Bài soạn lớp 4 Tuần 28- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô

A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng:

- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học

- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích cuả hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi

- HS yêu thích, say mê học toán

B. Đồ dùng dạy học:

 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 4 Tuần 28- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dặn học sinh tiếp tục ôn tập. - Hát - Nghe, mở sách - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Về chỗ chuẩn bị bài. - Lần lượt lên đọc bài theo yêu cầu ghi trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi - Nghe nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu - Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm : Những người quả cảm. - HS kể: Khuất phục tên cướp biển, Ga- vrốt ngoài chiến luỹ, Nhưng dù sao trái đất vẫn quay, Con sẻ. - Học sinh làm việc cá nhân vào phiếu - Lần lượt đọc bài làm - Học sinh đọc bài làm đúng - Những người quả cảm - Học sinh nêu ý kiến, giải thích. Tiếng Việt Ôn tập giữa học kỳ 2 (tiết 6) I- Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?). 2. Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài 1 để học sinh phân biệt 3 kiểu câu kể - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 - Bảng lớp chép đoạn văn ở bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học b. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh xem lại các bài - Luyện từ và câu : Câu kể Ai làm gì? - Câu kể Ai thế nào? câu kể Ai là gì? - GV mở bảng lớp gọi học sinh làm bài - GV treo bảng phụ cho học sinh so sánh kết quả, chốt lời giải đúng. - Gọi học sinh đọc bài đúng Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV gợi ý:Lần lượt đọc từng câu văn, xác định câu đó thuộc loại câu gì? - GV mở bảng lớp đã chép sẵn các câu văn - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - Bác sĩ Ly là người thế nào? - Bác sĩ Ly đã làm gì khiến tên cướp bị khuất phục? - Bác sĩ Ly có tính cách thế nào? - Yêu cầu học sinh viết bài - Gọi học sinh đọc bài - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV180. - Dặn học sinh tiếp tục ôn tập . - Hát - Nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS mở sách tìm và xem lại các bài GV yêu cầu - HS làm bài trên bảng lớp - Học sinh đọc và so sánh kết quả - 2 em lần lượt đọc - Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp, ghi kết quả vào nháp, lần lượt đọc bài làm - 1 em điền nội dung vào bảng đã kẻ - 1 em đọc bài đúng - Lớp đọc thầm yêu cầu - Là người nổi tiếng nhân từ. (câu kể ai là gì) - Đã khuất phục được tên cướp hung hãn.( câu kể ai làm gì) - Hiền từ, nhân hậu và cứng rắn, cương quyết (câu kể ai thế nào) - HS viết bài cá nhân vào vở, lần lượt đọc bài. - Nghe GV đọc Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 thỏng 03 năm 2013 Đ/C Nội dạy Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày dạy: Thứ sỏu ngày 22 thỏng 03 năm 2013 Toán Tiết 140: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''. - HS giải loại toán này một cách thành thạo - HS yêu thích học toán B. Đồ dùng dạy học: Thước mét C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra 3. Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải? - Tổng của hai số là bao nhiêu? - GV chấm bài nhận xét - Đọc tóm tắt đề? nêu bài toán? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV chữa bài - nhận xét Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần) Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài - Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần) Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gáilà : 12- 4 = 8 (bạn) Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài (tương tự như bài 2) Bài 4: 1 em nêu bài toán Bài toán: Hai thùng chứa được 180 lít nước, trong đó thùng hai chứa gấp 4 lần thùng 1.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? - Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Tiếng Việt Kiểm tra: Viết ( tiết 8) I- Mục đích, yêu cầu: 1.Kiểm tra viết chính tả: Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu) . Viết trong thời gian 10-12 phút. 2.Tập làm văn : - Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Tả 1 đồ vật em thích. Đề 2: Tả 1 cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả. - Em hãy viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. Viết 1 đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây. II- Đồ dùng dạy- học: - GV chuẩn bị đề bài, đáp án. - HS chuẩn bị giấy kiểm tra III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b. Kiểm tra c. Dạy bài mới: Tiến hành KT - GV đọc đề bài - Chép đề bài lên bảng A) Chính tả B) Tập làm văn - GV hướng dẫn, sau đó thu bài d. Đề bài - Chính tả (nhớ - viết) Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu) - Tập làm văn: Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Tả 1 đồ vật em thích. Đề 2: Tả 1 cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả. - Em hãy viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. Viết 1 đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây. e. Cách đánh giá: - Chính tả : 4 điểm - Tập làm văn : 5 điểm - Chữ viết và trình bày 1 điểm 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, ý thức làm bài. - Hát - Nghe - Việc chuẩn bị của học sinh - Học sinh lắng nghe - 1 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm, suy nghĩ - HS nhớ bài , tự viết bài vào giấy kiểm tra - HS làm bài vào giấy kiểm tra - nộp bài Thể dục Môn thể thao tự chọn - Trò chơi: trao tín gậy I. Mục tiêu: - Ôn và học mới 1 số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, dây nhảy, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Xoay các khớp cổ tay, chân, gối. - Ôn động tác tay chân lườn bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Thi nhảy dây: Lần đầu thi thử, lần 2 thi chính thức. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 - 11 phút. - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình hàng ngang. - Ném bóng: - Ném bóng: Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị: Tập đồng loạt theo 2 - 4 hàng ngang. b. Trò chơi: 9 - 11 phút. - GV nêu tên trò chơi, nêu cách chơi và luật chơi. HS: Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1 - 2 lần. - Chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Kỹ thuật Lắp cái đu ( Tiết2 ) A. Mục tiêu : - Học sinh chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu -Lắp được từng bộ phận và lắp giáp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình B. Đồ dùng dạy học - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới + HĐ3: Học sinh thực hành lắp cái đu - Cho học sinh quan sát mô hình mẫu - Quan sát các bước lắp theo quy trình thực hiện sách giáo khoa * Cho học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu - Giáo viên đến từng nhóm để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng * Lắp từng bộ phận - Cho các nhóm thực hành - Giáo viên nhắc nhở một số điểm sau : Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu ) Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu Vị trí của các vòng hãm * Lắp giáp cái đu - Cho học sinh quan sát H1 – SGK, mẫu - Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu - Giáo viên quan sát theo dõi để kịp thời uốn nắn bổ xung cho học sinh còn lúng túng + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trưng bày sản phẩm - Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả - Hát - Học sinh tự kiểm tra - Học sinh quan sát mẫu - Học sinh chọn các chi tiết - Học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát mẫu và lắp giáp hoàn thiện cái đu - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm - Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp D. Hoạt động nối tiếp. - Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe nôi. Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần. I. Mục tiêu: - HS thảo luận, nhận xét để chỉ rõ những ưu điểm và tồn tại của cá nhân cũng như tập thể trong tuần qua, tìm ra cách khắc phục những tồn tại đó. - Học sinh có kỹ năng kĩ năng kiểm soát cảm xúc. II. Chuẩn bị: - Sổ nhật kí lớp, bảng đánh giá xếp loại của lớp trực tuần, của phụ trách Đội. III. Các hoạt động : 1.Đánh giá những ưu - khuyết điểm của cá nhân và tập thể. + Cán sự lớp đọc xếp loại thi đua của lớp trực tuần, đọc rõ những cá nhân được tuyên dương, những cá nhân còn bị nhắc nhở. + Cán sự lớp đọc nhật kí lớp. + Thảo luận của lớp chỉ ra nguyên nhân xếp loại của lớp về từng mặt: học tập, nề nếp, ý thức tự quản, chuyên cần, ý thức trong giờ học, việc giữ vở sạch - rèn chữ đẹp... + GV chủ nhiệm nhận xét: Tuyên dương HS đạt được nhiều thành tích trong các tuần. 2. Giải pháp khắc phục các tồn tại + Yêu cầu cán sự lớp làm tròn trách nhiệm, theo dõi, đôn đốc nhắc nhở bạn mắc khuyết điểm trong những tuần qua. + Tăng cường các hoạt động giúp đỡ nhau trong học tập trong giờ truy bài, lập các nhóm học tập tốt, giúp đỡ bạn học yếu. + Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có lí do. + Trung thực và tự giác trong học tập. 3. Học sinh thực hành Kỹ năng sống bài tập 2 (Trang 35 - 36) 4. Vui văn nghệ: HS hát một số bài về trường, về thầy cô giáo, học sinh.

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L4._TUAN 28.doc
Giáo án liên quan