1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu
- Những số nào chia hết cho 9 ?
- Những số nào không chia hết cho 9?
- Những số chia hết cho 9 là những số có đặc điểm gì?
- Lấy ví dụ các số chia hết cho9?
b. Hoạt động 2:Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 4 Tuần 18- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hố huyện thế nào ?
+ Ai đang chơi đùa trước sân
4. Củng cố, dặn dò
-Thế nào là danh từ?
- Thế nào là động từ?
- Thế nào là tính từ ?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
- Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
- Chuẩn bị
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
- Học sinh trả lời
(5 em lần lượt kiểm tra )
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn văn
- 1 em điền bảng phụ
- Lần lượt phát biểu ý kiến
- Làm bài đúng vào vở
- HS lần lượt nêu câu hỏi
HS lần lượt trả lời
Ngày soạn: 21/12/2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 thỏng 12 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3, 5, 9 và giải toán
- HS yêu thích môn toán, say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép bài 5
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9 và lấy ví dụ?
3. Bài mới:
- Cho HS tự làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét sửa lỗi cho HS:
3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a. Các số chia hết cho 2 là:
4568; 2050; 357663
b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c. Các số chia hết cho 5 là: 5 l7435; 2050.
d. Các số chia hết cho 9 là: 35766
Bài 2: Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa
a. Số chia hết cho2 và 5 là 64620; 5270:
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là:
57234; 64620.
c. Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là: 64620
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
Bài 4: Cả lớp làm vào vở -đỏi vở kiểm tra
a. 2253 +4315 -173 = 6568 - 173
= 6395 (chia hết cho 5)
(còn lại làm tương tự)
D. Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: GV treo bảng phụ và cho HS trả lời bài 5: Số học sinh là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5, mà số đó lớn hơn 20 bé hơn 35. Vậy số học sinh lớp đó là 30 học sinh
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Đạo đức:
Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì I
A. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
B. Đồ dùng dạy học
- Sách đạo đức 4
- Các phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: nêu tên của 3 bài đạo đức học từ tuần 12 đến tuần 17
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Ôn tập
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận
- Hãy kể tên các bài đạo đức đã học
- Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
- Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng sử thực hành các hành vi của mình
- Gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai
- Thu phiếu để nhận xét
- Hát
- Vài học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời
- 3 bài học đó là:
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;
+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo;
+ Yêu lao động.
- Học sinh nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài
- Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét và bổ xung
IV- Hoạt động nối tiếp
- Giáo viên hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học
Tiếng Việt
Tiết 35: Ôn tập cuối học kỳ 1 (tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Bảng phụ viết ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
- Bảng lớp chép dàn ý cho bài tập 2a.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu .
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
a) Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý
- Hướng dẫn xác định yêu cầu đề bài
- Treo bảng phụ
- Gọi HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Em chọn quan sát đồ dùng nào? Đồ dùng ấy có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng
- GV nhận xét, nêu ví dụ:
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng
4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Dặn HS viết lại bài vào vở.
- Hát
- Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
- Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
- Chuẩn bị
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
- Học sinh trả lời
(5 em lần lượt kiểm tra )
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Đây là bài dạng miêu tả đồ vật rất cụ thể của em.
- HS đọc ghi nhớ chép sẵn trên bảng phụ
- HS nêu
- HS đọc bài làm dàn ý bài văn miêu tả đồ vật
- Học sinh viết bài
- Nối tiếp đọc bài
- 1 em đọc
- 2 em đọc ghi nhớ.
Ngày soạn: 21/12/2012
Ngày dạy: Thứ sỏu ngày 28 thỏng 12 năm 2012
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kỳ (cuối học kỳ1)
A. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
-Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm ra
3. Bài mới:
GV phát đề cho HS
(Đề do phòng giáo dục ra)
4. Củng cố, dặn dò: GV thu bài nhận xét giờ học
HS làm bài vào giấy kiểm tra
Tiếng Việt
Kiểm tra đọc: đọc tiếng + đọc hiểu (tiết 7)
I-Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc hiểu: HS đọc văn bản có độ dài khoảng 200 chữ, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản.
2. Luyện từ và câu: Học sinh làm bài tập kiểm tra về từ và câu (gắn với kiến thức đã học).
II- Đề bài và tổ chức kiểm tra: Đề bài do phòng GD ra Kiểm tra theo lịch của phòng.
Thể dục
Bài 36. Sơ kết học kỳ I
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Sơ kết học kỳ 1
- Chơi trò chơi“ Chạy theo hình tam giác”
2. Kỹ năng:
- Hệ thống được những kỹ năng đã học trong học kỳ I, những ưu khuyết điểm trong học kỳ I, tham gia chủ động vào trò chơi
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện tư thế tác phong, rèn luyện kỹ năng phân tích
II: Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Sơ kết học kỳ I
- Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác”
* Khởi động:Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“ Chạy tiếp sức”
8-10 phút
2-3 phút
6-7 phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang
( Gv)
2. Phần cơ bản
* Sơ kết học kỳ I
- Gồm 4 nội dung
+ ĐHĐN: - Ôn lại các nội dung đã học ở các lớp 1,2,3,4
+ Bài thể dục: - đã học 8 động tác của bài thể dục phát triển chung
+ Bài tập rèn luyện TTCB
+ Trò chơi vận động: - Ôn lại các trò chơi đã học ở các lớp 1,2,3,4
* Chơi trò chơi“ Chạy theo hình tam giác”
18-22 Phút
7-9 Phút
10-12 Phút
- GV cùng HS nhắc lại những nội dung đã học trong học kỳ I
+ Đội hìng đội ngũ, Ôn lại các nội dung đã học ở các lớp 1,2,3,4.
- Nhắc đến nội dung nào GV cho HS thực hiện lại những nội dung đó, sau đó GV cùng HS quan sát nhận xét
( Gv)
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
(GV)
3.phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng
- Trò chơi Lịch sự
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học
- BTVN: Ôn các nội dung đã học trong học kỳ I
4-6 Phút
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học
(GV)
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần.
I.Mục tiêu
- HS thảo luận, nhận xét để chỉ rõ những ưu điểm và tồn tại của cá nhân cũng như tập thể trong tuần qua cũng như sau 3 tuần học tập; tìm ra cách khắc phục những tồn tại đó.
- Học sinh có kỹ năng tự phục vụ bản thân
II. Chuẩn bị
- Sổ nhật kí lớp, bảng đánh giá xếp loại của lớp trực tuần, của phụ trách Đội.
III. Các hoạt động
1.Đánh giá những ưu - khuyết điểm của cá nhân và tập thể.
+ Cán sự lớp đọc xếp loại thi đua của lớp trực tuần, đọc rõ những cá nhân được tuyên dương, những cá nhân còn bị nhắc nhở.
+ Cán sự lớp đọc nhật kí lớp.
+ Thảo luận của lớp chỉ ra nguyên nhân xếp loại của lớp về từng mặt: học tập, nề nếp, ý thức tự quản, chuyên cần, ý thức trong giờ học, việc giữ vở sạch - rèn chữ đẹp...
+ GV chủ nhiệm nhận xét: Tuyên dương HS đạt được nhiều thành tích trong các tuần.
2. Giải pháp khắc phục các tồn tại
+ Yêu cầu cán sự lớp làm tròn trách nhiệm, theo dõi, đôn đốc nhắc nhở bạn mắc khuyết điểm trong những tuần qua.
+ Tăng cường các hoạt động giúp đỡ nhau trong học tập trong giờ truy bài, lập các nhóm học tập tốt, giúp đỡ bạn học yếu.
+ Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có lí do.
+ Trung thực và tự giác trong học tập.
3. Học sinh thực hành bài tập 3,4,5 (Trang 5,6) Kỹ năng sống
4. Vui văn nghệ: HS hát một số bài về trường, về thầy cô giáo, học sinh.
File đính kèm:
- BAI SOAN L4._TUAN 18.doc