I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm các bài từ tuần 26 đến tuần 30.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Biết làm 1 số bài tập liên quan đến LT&C
II/ĐỒ DÙNG:
- Câu hỏi trắc nghiệm.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 3A1 Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
Ôn tập từ tuần 26 đến tuần 30
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm các bài từ tuần 26 đến tuần 30.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Biết làm 1 số bài tập liên quan đến LT&C
II/ĐỒ DÙNG:
Câu hỏi trắc nghiệm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h s
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
3/ Bài tập trắc nghiệm:
Dựa vào nội dung bài đọc “TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Loại áo dài nào ngày xưa được phổ biến hơn cả?
£ Áo tứ thân.
£ Áo hai thân.
£ Áo hai thân.
Áo dài thể hiện phong cách nào của người Việt Nam?
£ Thể hiện phong cách tế nhị tế nhị và kín đáo.
£ Thể hiện phong cách giản dị.
£ Cả hai ý trên dều đúng.
Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
£ Chiếc áo dài tân thời được cải tiến từ chiếc áo dài cổ truyền, gồm hai thân chứ không phải tứ thân hay năm thân.
£ Chiếc áo dài tân thời có thêm nét hiện đại phương Tây.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
£ Vì phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài trong sinh hoạt đời thường cũng như đi lễ hội.
£ Vì đây là hình ảnh tiêu biểu khi giới thiệu cho các nước thế giới.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Dấu phẩy trong câu “Trời nổi gió, lá cây bay lả tả rồi phủ xuống mặt đường” có tác dụng gì?
£ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
£ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
£ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” có tác dụng gì?
£ Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
£ Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.
£ Báo hiệu một sự liệt kê.
4/ Củng cố:
- GDHS giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
TOÁN
Ôn các dạng toán tìm tỉ số phần trăm
I/ YÊU CẦU
- Giúp HS:Củng cố tỉ số phần trăm ( xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
- Hệ thống được các dạng toán tìm tỉ số phần trăm.
GDHS: Luôn có ý thức học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGk và vở bài tập đối với GV và HS
Kẻ bảng phụ hình vẽ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Củng cố kiến thức:
H: Em hiểu thế nào là tỉ số phần trăm?
H: Các em đã học các dạng toán tìm tỉ số phần trăm như thế nào? Ví dụ?
2. Luyện tập:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của
a. 80 và 400
b. 95 và 100.
Viết thành tỉ số phần trăm. tự làm rồi giải. và chữa bài.
Bài 2:
Trong lớp có 43 bạn trong đó 16 bạn nữ và 19 bạn nam. Tính tỉ số phần trăm nữ so với nam?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Ta tìm gì trước.
Bài 3:
Tìm 45 của 180
3/ Củng cố, dặn dò.
Viết phép chia
80:400 = 0,2
0,2 = 20 %
- HS tự giải
-HS tự giải
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố thể loại văn tả người biết cách lập dàn ý,
- HS biết cách sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để bài văn thêm sinh động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Củng cố lí thuyết:
H: Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
H: Khi tả người ta cần chú ý điều gì?
2. Thực hành:
Ra đề:
- HDHS xác định đề
- Đề bài này có gì đặc biệt?
- HD HS lập dàn ý
- HDHS chuyển dàn ý thành bài văn
3. Củng cố:
- Dặn học thuộc ghi nhớ về bài văn tả người
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- Kiểm tra theo nhóm 4
- HS nêu
HS lập dàn ý vào vở.
2 em làm vào bảng phụ
Đính bảng phụ
Lớp theo dõi nhận xét, góp ý
HS viết bài vào vở.
File đính kèm:
- TUÀN 33.doc