1. Kiểm tra bài cũ :
- Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là :5 dm, 6 dm, 8 dm, 5 dm.
-GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 27 - Nguyễn Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 = 0.
0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- HS nêu kết quả.
2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
- HS nhắc lại
- HS nêu phép chia :
0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào.
i x 5 = 0 3 x i = 0
i : 5 = 0 i : 4 = 0
-Có 2 dấu tính.
-Ta thực hiện từ trái sang phải.
2 : 2 x 0 = 1 x 0 ; 5 : 5 x 0 = 1 x 0
= 0 = 0
0 : 3 x 3 = 0 x 3 ; 0 : 4 x 1 = 0 x 1
= 0 = 0
2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
Thể dục KIỂM TRA BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
-Kiểm tra bài tập RLTTCB.
-Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện :
Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Còi, kẻ 2 -4 đoạn thẳng dài 10m -15m, cách nhau 1m -1,5m và 3 đường ngang ( Chuẩn bị, xuất phát và đích ).
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 : Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
- Kiểm tra bài tập RLTTCB
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- GV tổ chức cho HS ôn :
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
+ Đi theo vạch thẳng, hai tay dang ngang.
B. Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang.
- Phương pháp kiểm tra :
- Mỗi đợt kiểm tra 4 -5 em.
- Mỗi em được kiểm tra 1 lần.
- GV gọi tên vào vị trí xuất phát rồi nêu tên động tác và dùng khẩu lệnh “ Chuẩn bị … bắt đầu”
-GV nhận xét đánh giá.
C. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh (do GV chọn )
-Đánh giá chung nội dung kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS thực hiện 3 -4 phút.
- Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
-HS chơi trò chơi 5 -6 phút.
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2006
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2006
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
-Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia.
-Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số tròn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0.
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa.
- Thu một số vở bài tập để chấm.
Bài 2 : Tính nhẩm.
Bài 4 :( điền dấu x hay :vào ô trống )
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm tính.
-GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV giới thiệu cách nhẩm :
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
- Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính
2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40
Vậy 20 x 2 = 40.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. Tìm x :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :
+ Có tất cả bao nhiêu tờ báo ?
+ Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Làm thế nào để biết mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
4 tổ : 24 tờ báo
1 tổ : ? tờ báo
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông
- Gọi HS lên bảng xếp hình.
4. Củng cố : Hỏi tựa
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Luyện tập.
4 x 1 = 4 0 x 1 = 0
4 : 1 = 4 1 x 0 = 0
1 : 1 = 1 0 : 1 = 0
4 * 2 S 1 = 2
2 * 1 S 3 = 6
2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 : 1 = 5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
90 : 3 = 30
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 3 = 15 X x 3 = 15
X = 15 : 3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3
Y = 2 x 2 Y = 5 x 3
Y = 4 Y = 15
- HS đọc đề bài
- Có 24 tờ báo.
-Chia thành 4 phần bằng nhau.
-Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo.
-Thực hiện phép chia 24 : 4
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi tổ nhận được số tờ báo là :
24 : 4 = 6 (tờ báo)
Đáp số : 6 tờ báo.
- 2 HS trả lời.
Thủ công : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Qui trình làm đồng hồ đeo tay
-Giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
+ Để làm được dây xúc xích trang trí phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ.
+ Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
+ Đồng hồ được làm bằng gì ?
- Ngoài giấy màu ra còn có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa …
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô
-Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3.
Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ.
- Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ.
- Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.
- Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác.
-Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút.
- Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ.
4. Củng cố : Hỏi tựa
+ Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy
bước ? Đó là những bước nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV.
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Làm bằng giấy màu.
12
9 3
6
12
9 3
6
- 2 HS trả lời.
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC
Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VIẾT
Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ”.
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi, 12 -20 chiếc vòng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Ôân bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản :
- Trò chơi “ Tung vòng vào đích.
-GV nêu tên trò chơi giải thích và làm mẫu.
- Lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những cái cọc. Nếu tung được vòng móc vào cọc ở hàng thứ nhất được 5 điểm, hàng thứ 2 được 4 điểm, hàng thứ 3 được 3 điểm, hàng thứ tư được 2 điểm, hàng thứ 5 được 1 điểm, ra ngoài không có điểm. Sau 5 lần tung ai có điểm nhiều nhất người đó vô địch. Tung vòng xong nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo.
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử 1 lần.
+ Chia tổ cho các em chơi.
3. Phần kết thúc :
- Đi đều và hát.
- Ôân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Về nhà tập chơi tung vòng vào đích.
- Nhận xét tiết học.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
5 mét
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
Sinh hoạt SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 27.doc