Bài soạn lớp 2 Tuần 14 - Nguyễn Thị Thu Hiền

 1.Bài cũ :

-Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập về nhà

-Đặt tính rồi tính : 15 - 8; 16 -7 ; 17 - 9 ;

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

 2.Bài mới:

*Phép trừ 55 - 8

- Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?

-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN?

- Viết lên bảng 55 - 8

* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .

- Yêu cầu lớp tính vào nháp .

-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 .

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 14 - Nguyễn Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sử dụng dấu chấm và chấm hỏi . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2, 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai làm gì ? - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về tình cảm gia đình và kiểu câu Ai làm gì ? “ b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và lần lượt phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng . - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được và chép vào vở . - Nhận xét bình chọn em trả lời đúng . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Gọi một em đọc câu mẫu . - Mời 3 em lên làm trên bảng . -Treo bảng phụ yêu cầu HS lên sắp xếp lại các câu - Nhận xét bài làm học sinh . - Yêu cầu lớp đọc các câu vừa sắp xếp được . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . * Bài tập 3: - Mời 1 em đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài . - Tại sao phải điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai? - Nhận xét bài làm của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì ?. - Nhận xét bài bạn . - Nhắc lại tựa bài - Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em . - Tự làm bài , mỗi em nói 3 từ . - giúp đỡ , chăm sóc , chăm lo , đùm bọc , thương yêu , yêu quí , săn sóc , đỡ đần ,... - Nối tiếp nhau đọc các từ vừa tìm được . - Sắp xếp để có các câu đúng . - Một em đọc câu mẫu . - 3 em lên làm , lớp làm vào nháp . - Anh thương yêu em . Chị chăm sóc em . Em yêu quí anh . Em giúp đỡ chị . Chị nhường nhịn em . anh em đùm bọc .... - Đọc các câu vừa sắp xếp được . - Ghi vào vở. - Một em đọc đề bài . - Lớp tự làm bài . - Đáp án : Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất - Dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ năm ngày tháng năm 200 Tập đọc : Tiếng võng kêu A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : phớt phơ , vấn vương nụ cười , mênh mông , trong , sông , kẽo kẹt , võng ... Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 4 chữ ( 2 / 2 ) * Hiểu các từ mới : gian , vấn vương , phất phơ . Hiểu nội dung bài : - Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với quê hương và em gái của mình . B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Nhắn tin “ -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Vì sao lại vẽ cái võng để biết được tình cảm của tác giả đối với quê hương ra sao . Bây giờ các em sẽ tìm hiểu bài : “ Tiếng võng kêu “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to nhẹ nhàng , thong thả và tình cảm và nhấn giọng ở các từ gợi cảm . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở các câu . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . -Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc 6/ Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc khổ thơ 1 của bài - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? Câu thơ nào trong bài cho biết bạn nhỏ đang ru em ? - “ Gian “ có nghĩa là gì ? - Tại sao nói ba gian nhà nhỏ đầy tiếng võng kêu ? - Gọi một em đọc khổ thơ 2 . -Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình ? - Những từ ngữ nào cho thấy em bé Giang ngủ rất đáng yêu ? - Ngoài việc ngắm em mình ngủ bạn nhỏ còn làm gì nữa ? - Bạn đoán em đang mơ thấy gì ? - Theo em có phải em bé đang mơ những cảnh đó không ? Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ em bé sẽ mơ về cảnh đó ? - Điều đó cho thấy bạn nhỏ rất yêu quê hương mình d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . - Vẽ một em bé nằm trên võng và một bạn nhỏ đang đưa cho em bé ngủ . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : phớt phơ , vấn vương nụ cười , mênh mông , trong , sông , kẽo kẹt , võng ... -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Thực hành ngắt nhịp từng câu theo hình thức nối tiếp - Eâm ơi / cứ ngủ .// Tay anh đưa đều / Ba gian nhà nhỏ / Đầy tiếng võng kêu / Kẽo cà / kẽo kẹt .// - Nối tiếp nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3 - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Bạn đang ru em ngủ . - Câu : Tay anh đưa đều . - Có nghĩa là một phần của ngôi nhà có cột hoặc tường ngăn cách với các phần khác . - Vì bạn nhỏ luôn kéo võng đưa em không nghỉ nên khắp nhà đâu cũng nghe tiếng võng - Một em đọc khổ thơ 2 lớp đọc thầm - Bé Giang ngủ rồi / tóc bay phơ phất / Vương vương nụ cười - tóc bay phơ phất , nụ cười vương vương . - Bạn nhỏ đang đoán giấc mơ của em . - Gặp con cò lặn lội bên sông , gặp cánh bướm bay ... - Vì đây là những cảnh vật gần gũi thân thiết với quê hương của bạn . - Tự học thuộc bài thơ . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Thủ công : gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối thuận chiều , cấm ngược chiều A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều . Gấp , cắt , dán đuợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều .HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . B/ Chuẩn bị :ª Hai hình mẫu biển báo hiệu giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ? - Nhắc nhớ học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ lối đi thuận chiều - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo . Bước 2 -Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình trònmàu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều cả lớp quan sát . -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về học bài và áp dụng vào thực tế khi đi đường -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu . - Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròncó kích thuớc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều . H1 H2 H3 -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .

File đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 14.doc
Giáo án liên quan