Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 4

Học vần:

Bài 14: d - đ

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò

- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.

- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

B- Đồ dùng dạy - học.

- Sách tiếng việt 1, tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói

C- các hoạt động dạy - học:

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - 1,2,3,4,5. - Điền dấu thích hợp vào ô trống. 4 phút 4- Củng cố - Dặn dò: ? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ? - Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 7 - Có 5 người - HS đếm. Tiết 1 Ngày soạn: 29/9/2005 Ngày giảng: 30/10/2005 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2004 Âm nhạc: Đ 4 Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn tập lời bài hát - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ - Đọc bài đồng dao “Ngựa ông đã về” để tập luyện về một hình tiết tấu. 2- Kỹ năng: - Biết hát đúng giai điệu, lời ca - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ, biểu diễn - Biết đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu. 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Giáo viên chuẩn bị: - Thanh phách, song loan, trống nhỏ - 1 vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa - Nắm vững trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ô đã về” C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Giáo viên Học sinh 3phút I- Kiểm tra bài cũ: -Y/c HS hát lại bài “Mời bạn vui múa ca” - GV nhận xét sau KT - 2 - 3 HS hát 12phút II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca” + GV bắp nhịp cho HS hát lại bài + Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS hát và nhún chân theo phách - GV làm mẫu - Cho HS thực hiện - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập biểu diễn trước lớp - GV theo dõi và uốn nắn - HS chú ý nghe - HS hát cả lớp (1 lần) - HS thực hiện (nhóm, CN, lớp) - HS theo dõi - HS thực hiện (CN, nhóm, lớp) - HS biểu diễn: CN, nhóm, tổ. 5phút Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng đk 10 phút 3- Trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ông đã về” - GV ghi bảng: Nhong nhong nhong ngựa ông đã về Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn + Cho HS tập đọc đồng dao theo T2. - GV đọc mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa + Chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò “cưỡi ngựa” HD: Học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối (giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua HS nữ: một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm - HS theo dõi - HS tập đọc theo mẫu (CN, nhóm, lớp) - HS thực hiện theo HD: nhóm, cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống nhỏ. cương, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 5 phút 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát lại toàn bài (1 lần) - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài hát - HS hát cả lớp một lần, kết hợp với gõ phách và trống nhỏ. Tiết 2+3 Học vần: Bài 18: x - ch A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể biết: - Đọc và viết được: x - ch, xe, chó. - Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Một chiếc ôtô đồ chơi - Một bức tranh vẽ 1 con chó - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: T. gian Giáo viên Học sinh 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu NX sau KT - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ - 1-3 em đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm x: a- Nhận diện chữ. - Ghi bảng chữ x và nói: chữ X in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái, chữ x viết thường gồm 1 nét cong hở trái và một nét cong hở phải. ? Em thấy chữ x giống chữ c ở điểm nào ? - HS đọc theo GV; x - ch - HS chú ý nghe - Cùng có nét cong hở phải ? Vậy chữ x khác chữ c ở điểm nào ? b-Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm hai đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hở, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh. - GV theo dõi và sửa cho HS + Ghép tiếng và đánh vần tiếng -Y/c HS tìm và gài âm x vừa học ? - Hãy tìm âm e ghép bên phải chữ ghi âm x. - Đọc tiếng em vừa ghép - GV viết lên bảng: xe ? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Đánh vần cho cô tiếng này. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: xe c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - HS lấy hộp đồ dùng thực hành. - HS ghép: xe - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe - HS quan sát tranh - Xe ôtô - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết bảng con 5 phút Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng đk ch: (Quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau) + So sánh ch với th: Giống: Chữ h đứng sau Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t. + Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh + Viết: - HS thực hiện theo HD của giáo viên. d- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch. 1 - 3 HS đọc. 5phút - Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa từ ứng dụng. Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng. Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ. Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe 3phút đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn - NX chung tiết học - HS chơi theo HD Tiết 2: T.gian Giáo viên Học sinh 10 phút 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Xe đó đang đi về hướng nào ? - Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã ? Hãy phân tích cho cô tiếng chở : - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX -Vẽ xe chở đầy cá - Xe đi về phía thành phố, thị xã - 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học. - HS phân tích - HS đọc CN, nhóm, lớp 7phút b- Luyện viết: - Cho HS đọc các nội dung biết - Cho HS xem bài viết mẫu - GV hướng dẫn cách viết vở - Theo dõi, uốn nắn HS yếu - NX bài viết - 1 HS đọc - HS xem mẫu - 1 HS nêu những quy định khi viết - HS tập viết trong vở tập viết 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk 8phút c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - HS: xe bò, xe lu, xe ôtô ? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ? ? Vì sao được gọi là xe bò ? ? Xe lu dùng để làm gì ? ? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ? ? Em còn biết loại ôtô nào khác ? ? Còn những loại xe nào nữa ? ? Em thích đi loại xe nào nhất ? Vì sao ? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. + Đọc lại bài trong SGK + Đọc tiếng có âm vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 19 - HS thi theo tổ - Đọc cả lớp (1 lần) - 1 số em đọc - Nghe và ghi nhớ Tiết 4 Tập viết: Đ 4: mơ - do - ta - thơ A- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ - Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Giáo viên Học sinh 3 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết - KT và chấm bài viết ở nhà của HS - Nhận xét, cho điểm - HS 1: lễ, cọ - HS 2: bờ, hổ 6phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Quan sát mẫu và nhận xét - Treo bảng phụ đã viết mẫu - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ - HS quan sát - 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ - GV theo dõi, NX và bổ xung - HS nhận xét từng chữ VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ… 6 phút 3- Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. 5phút Nghỉ giải lao giữa giờ Lớp trưởng điều khiển 10 phút 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS và giao việc - Quan sát và giúp đỡ HS yếu - Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những em viết đẹp và tiến bộ. -HS tập viết từng dòng theo hiệu lệch 5phút 5- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ờ: Luyện viết trong vở ô li - Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc. Tiết 5 Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 4 A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được kế hoạch tuần 5 7B- Lên lớp: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Giờ truy bài còn chưa tự giác: Ngọc, Hương, Tùng. - Chưa chú ý trong giờ học: Tùng, Vũ Long. - Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hùng, Yến. - Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Tùng, Toàn - Giữ gìn sách vở bẩn: Vũ Long, Ngọc, Thắng. II- Kế hoạch tuần 5: - Khắc phục những tồn tại của tuần 4 - Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết) - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ - Rèn đọc và viết đúng tốc độ - Duy trì giờ truy bài có hiệu quả - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp. - GV theo dõi và chỉnh sửa - Nêu nhận xét 5 phút III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất" + Mục đích: + Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt chia ra3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc. VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ mình. Em có tất cả mấy ông? - Nhận xét chung giờ học. ờ: Tập viết các số 1, 2, 3 trong vở - HS theo dõi và chơi theo hướng dẫn

File đính kèm:

  • docTuan 04.doc
Giáo án liên quan