Tập đọc:
Bài 38: CÂY BÀNG
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt…
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
uyt: xe buýt, huýt còi….
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học
Xe buyt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
GV
HS
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- GV chia nhóm và giao việc
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
- Lớp theo dõi, NX.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- HS chú ý nghe.
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- Hướng dẫn HS và gia việc
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 4 - 5 HS kể
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn
- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện
- HS bình chọn theo Y/c
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 128: Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10
- Đo độ dài đoạn thẳng.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10
- Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- Viết các số từ 0 - 10 vào
- HS và giao việc
từng vạch của tia số.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
Bài 2:
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa
Bài 3:
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
a- Khoanh vào số lớn nhất
b- Khoanh vào số bé nhất
- So sánh các số để tìm ra số
bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào
a- 6 , 3 , 4 , 9
b- 5 , 7 , 3 , 8
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.
Đoạn AB: 5cm
MN: 9cm
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
PQ: 2cm
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
(2, 6, 4, +, - , = )
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 1
Ngày soạn: 27/4/2006
Ngày giảng: 28/4/2006
T/g
GV
HS
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 32: Ôn bài hát đường và chân
A- Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Thực hiện được các động tác phụ hoạ.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài ca.
- Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Bài hát: Đường và chân
H: Bài hát do ai sáng tác.
- Do nhạc sỹ Hoàng Long sáng tác.
- Yêu cầu HS hát lại bài hát .
- 2 HS hát cá nhân.
II- Ôn tập:
1- Hoạt động 1:
Ôn tập bài hát: Đường và chân.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài.
- Cả lớp hát: 3 đến 4 lần.
- Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy.
+ Cho HS hát nối tiếp theo nhóm.
Yêu cầu HS sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo.
- HS hát nối tiếp theo nhóm 4
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
2- Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ
- GV hát kết hợp nhún (mẫu
- Yêu cầu học sinh thực hành
- HS theo dõi
- HS thực hiện CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh
- Cho HS biểu diễn
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS biểu diễn: Song ca, tam ca, tốp ca, đơn ca.
3- Củng cố - dặn dò:
H: Các em vừa ôn bài hát gì ?
- 1, 2 em trả lời
- Cả lớp hát: 1 lần
- Cho HS hát lại cả bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức:
Tiết 32: Thực hành cách chào hỏi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp
2- Kỹ năng: - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
B- Tài liệu và phương tiện:
- GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS nêu
II- Thực hành:
1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi
- GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Gặp bạn trong rạp hát
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
lớp.
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lượt trả lời
HS khác nghe, NX và bổ sung
- HS làm BT (CN) theo phiếu
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào:
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc: Lời chào… mâm cỗ
- NX chung giờ học.
ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 31: Gió
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh
2- Kỹ năng:
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 31 SGK
- Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng.
C- Các hoạt động dạy học:
- GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
Cách tiến hành:
GV
HS
Bước 1:
- HD HS tìm bài 31 SGK
- HS mở sách trang 66
- Y/c HS trả lời câu hỏi ?
- GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió.
- HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK
Cũng tương tự với ngọn cỏ lau.
- Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người".
- GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
- GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé.
- HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
Bước 2:
- GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời
* Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão)
- HS khác nhẫnét bổ sung.
- Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
- Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL.
Bước 2:
- HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra
Bước 3:
- HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm
- GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL.
* Kết luận:
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh
Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa.
- Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)
* GV cho HS ra sân chơi chong chóng.
Cách tiến hành:
- Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ
- Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít
- Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Xem trước bài sau.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 32
A- Nhận xét chung:
File đính kèm:
- Tuan 32.doc