Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 30

Tập đọc

NGƯỠNG CỬA

A- Mục đích , yêu cầu:

 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. ? Tranh 1 vẽ gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? Chuyện gì đã xảy rai sau đó . - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau Toán: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. A- Mục tiêu: - Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ) - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc các trường hợp đơn giản) - Nhận biết bước đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ). B- Các hoạt động dạy - học: GV HS Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - tính nhẩm - Cho HS làm 2 cột đầu ( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số - HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục tròn chục) - HS tự làm bài 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 - 80 = 10 70 - 30 = 40 90 - 10 = 80 70 - 40 = 30 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả hai lần - Lớp NX. - Cho HS làm tiếp cột còn lại - Y/c HS nêu cách tính nhẩm - 1, 2 HS nêu cách tính 80 + 5 = 85 85 - 5 = 80 85 - 80 = 5 - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con - 2 em lên bảng 36 48 48 12 36 12 48 12 36 65 87 87 22 65 22 87 22 65 - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép tính trừ. - 2, 3 HS đọc - Một số em nêu tóm tắt - HS đọc lại tóm tắt - Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. - HS làm bài Bài giải Hai bạn có tất cả số que tính là 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính - HS lên bảng, chữa bài - Lớp NX Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài ? - Cho HS làm bảng con - GV kiểm tra cách đặt tính của HS - Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. - Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? Bài tập 3: - Y/c HS đọc đề toán ? - Y/c HS tóm tắt bằng lời ? - GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt Hà có 35 que tính Lan có: 43 que tính. ? bao nhiêu q.tính? - Một bài giải toán cần có những gì ? - Y/c HS làm bài vào nháp - Gọi HS chữa bài Bài tập 4: (HD tương tự bài 3) - Cho HS làm vào vở Tóm tắt Có: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có: ....... bông hoa ? Bài giải Lan hái được số bông hoa là: 68 - 34 = 34 (Bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa c- Củng cố - Dặn dò: - GV NX giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - làm VBT Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006 Âm nhạc: Ôn tập bài hát: Đi tới trường A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - HS thực hiện được các động tác phụ hoạ 2- Kỹ năng : - HS hát đồng đều, rõ lời. 3- Thái độ: HS yêu thích học môn âm nhạc. B- GV chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát. Chú ý hát đúng các âm luyến láy - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ C- Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1: + Ôn tập bài hát: Đi tới trường - Y/c hát - Cả lớp hát 3, 4 lần toàn bộ bài hát. (Y/c hát đúng giai điệu, thuộc lời ca) - GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. - HS làm theo - Nhóm 1 hát câu 1 - GV chia lớp làm 4 nhóm hát nối tiếp. Vừa hát vừa sử dụng nhạc cụ gõ đệm. - Nhóm 2 hát câu 2. - Nhóm 3 hát câu 3 - Nhóm 4 hát câu 4 - Câu 5 cả lớp hát + Hoạt động 2: - Tập vận động phụ hoạ - GV vừa hát vừa HD một vài động tác vận động phụ hoạ - HS làm theo các động tác của GV - Gọi một vài tốt ca lần lượt biểu diễn vừa hát vừa vận động phụ hoạ - Tốp ca biểu diễn - Cả lớp đệm bằng nhạc cụ gõ. IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. khen những em học tốt - Dặn HS về nhà tập biểu diễn bài hát. Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2- Kỹ năng: - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng. B- Các hoạt động và phương tiện: GV HS - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn. - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: - Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên). - HS quan sát tranh + Đàm thoại theo các câu hỏi sau: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ? - HS trả lời - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? - ....... đẹp và mát + GV kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ - Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. + Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - HS thảo luận các câu hỏi BT1 - Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa. - Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây. - Em có thể làm được như các bạn đó không? - HS trả lời - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. - 1 số em lên trình bày. + GV kết luận: - Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. + Hoạt động 3: - Quan sát và trả lừi bài tập 2 - Các bạn đang làm gì ? - HS thảo luận theo cặp - 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. - Em tán thành những việc làm nào ? tại sao? - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có - Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai hành động đúng trong tranh. - Mời 1 số em lên trình bày. - HS tô màu vào tranh + GV Kết luận: - Một số em lên trình bày - Lớp NX, bổ sung. - Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành đu cây là hành động sai. III- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng. Tự nhiên xã hội: Trời nắng - trời mưa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết. - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 2- Kỹ năng: - HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa. B- Đồdùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 2 SGK - GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS Giới thệu bài: - Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. + Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. + Mục tiêu: - HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. + Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm - Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa. - 3 em một nhóm - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến. - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. - Nhóm khác bổ sung - Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa. - Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám. - Nhóm khác bổ sung * Bước 2: - GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu. * Kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt. + Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu. - HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Cách tiến hành. Bước 1: - GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? - HS mở sách bài 30 - 2 em một nhóm thảo luận - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? Bước 2: - Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Một số nhóm lên trình bày * Kết luận: - Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...) - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt. + GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón .... - GV hướng dẫn cách chơi. + Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng ..... IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt. - Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc
Giáo án liên quan