Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 21

Bài 19: Học vần

OANG - OĂNG

A. Mục tiêu:

 - HS nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được 2 vần với nhau và các vần đã học

 -HS đọc được biết được oang, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.

 - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.

B. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng.

 - Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì? Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống? Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo? Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong, cáo đã làm gì? ? Vì sao cáo lại như vậy. - HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý học sinh. - GV theo dõi và HD thêm HS còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi. - HS thực hiện theo HD. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng. - HS nghe, ghi nhớ. Tiết 20: Tập viết Sách giáo khoa mạnh khoẻ A. Mục tiêu: - Viết đúng và đẹp các từ: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng. - Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ chữ nhỡ, đúng mẫu, đều nét và chia đều khoảng cách. B. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung của bài vào bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS viết các từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - HS đọc các vấn đề, tiếng trong bảng phụ. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng có vần oanh, oăt, oay. - HS phân tích theo yêu cầu. - Cả lớp đọc đối thoại. - Cho HS nhắc lại nét nối giữa các con chữ. - Một vài em nêu. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết chữ trên bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. HD HS tập viết vào vở. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Ngồi ngay ngắn lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Khi viết bài các em cần chú ý gì? -Nét nỗi giữa các con chữ chia đều khoảng cách, vị trí đặt dấu. Giao việc. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu. - Thu vở chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của học sinh. Tiết 84 Toán Bài toán có lời văn A. Mục tiêu. - Bước đầu nhận thức về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có: + Các số (gắn với thông tin đã biết). + Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn. - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu. Học sinh: - Sách HS. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng. 17 - 3; 13 + 5 - + 17 13 3 5 14 18 - Yêu cầu HS tìm ra số liền trước, liền sau của một số bất kỳ trong phạm vi 20. - Một vài học sinh. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu bài toán có lời văn. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Viết một số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. - GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi. ? Bạn đội mũ đang làm gì? - Đang đứng dơ tay chào. ? Thế còn 3 bạn kia? - 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ. ? Vậy lúc đầu có mấy bạn? - 1 bạn. ? Về sau có thêm mấy bạn? - 3 bạn. ? Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán chưa. - HS làm bài. - Một HS lên bảng viết. - GV đi quan sát và giúp đỡ HS. - GV nhận xét và sửa sai trên bảng lớp va nói. Chúng ta vừa lập được bài toán gọi là bài toán hãy đọc cho cô bài toán. - GV nói: Bài toán gọi là bài toán có lời văn (GV ghi bảng). - Hỏi HS. ? Bài toán cho ta biết gì? - Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa. ? Bài toán có câu hỏi như thế nào? - Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn. ? Theo câu hỏi này thì ta phải làn gì? - Tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn. Gvnói: Các con nói rất đúng, như vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số (chỉ bảng) gắn với thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm. - 2 HS nhắc. 3. Luyện tập. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu BT 2. -1 HS nêu. GV: Các em hãy quan sát và thông tin mà đề cho biết. - Chữa bài. - HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc bài toán của mình. - 1 vài em đọc. - Giáo viên quan sát nhận xét và chỉnh sửa. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. HD: + Các em hãy quan sát và đọc bài toán cho cô. - 1- 2 em đọc. - Bài toán này còn thiếu gì? - Thiếu 1 câu hỏi. - Hãy nêu câu hỏi của bài toán? - 1 vài em nêu. - Giáo viên hướng dẫn HS: + Các câu hỏi phải có: - Từ hỏi ở đầu câu. - Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất "cả". - Viết dấu (?) ở cuối câu. - HS viết câu hỏi vào sách. - Cho HS đọc lại bài toán. - 1 vài em đọc lại. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán. HDHS: Quan sát kỹ bài toán, tranh vẽ và đọc thầmm bài toán cho gì. Từ đó mà ta viết vào chỗ chấm cho chính xác. - HS làm bài + Chữa bài: - 1 HS nêu đề toán. - Gọi HS đọc bài toán và nhận xét. - 1 HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa. - Bài toán thường có những gì? - Bài toán thường có số và các câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. Thứ sáu ngày … tháng … năm 2007 Tiết 21: Âm nhạc học bài hát tập tầm vông A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng bài hát "Tập tầm vông". - Học trò chơi theo ND bài hát. 2. Kỹ năng: - Thuộc lời bài hát. - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Biết tham gia vào trò chơi theo nội dung bài hát. B. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài "Tập tầm vông". - Một vài viên bi, chiếc tẩy để tổ chức trò chơi. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước các em học bài hát gì? - Bài "Bầu trời xanh" - Bài hát do ai sáng tác. - Do nhạc sĩ Nguyễn Văn Quý sáng tác. - Yêu cầu HS hát bài hát gi? - Bài hát do ai sáng tác? -Y/c H/s hát bài hát. - 1 vài em - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Tập tầm vông" + Giáo viên hát mẫu (2 lần) - HS chú ý lắng nghe. + Dạy HS đọc lời ca (2 lần) - HS tập hát từng câu theo HD. + Dạy hát từng câu. - GV hát từng câu một lần - Lần 2 hát và bắt nhịp - GV thoe dõi va chỉnh sửa cho HS - Cho HS tập hát liên kết giữa các câu. - HS hát liên kết theo HD. + Dạy học sinh hát cả bài - HS hát theo HD. - GV theo dõi và uốn nắn. 3. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS vừa hát hát vừa chơi. "Tập tầm vông" - Giáo viên tổ chức trò chơi "Tập tầm vông" vừa chơi vừa hát. + Hình thức 1: Giáo viên là người đố, HS giải đáp. - Ai đoán đúng sẽ được lên trước lớp tổ chức tiếp trò chơi. - HS chơi theo HD. + Hình thức 2: - Từng đôi bạn chơi trò chơi đố nhau và cùng hát tập tầm vông. - HS thực hiện theo HD. - Giáo viên nhận xét và theo dõi. 4. Củng cố dặn dò: - Các em vừa học bài hát gì? - Bài hát đó do ai sáng tác? - Hãy hát lại bài hát? - HS thực hiện theo HD. - Giáo viên nhận xét chung giờ học. Bài 98 Học vần: Uê - uy A. Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo vần uê, uy và so sánh chúng với nhau. - HS đọc và viết đúng các vần vần, từ: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc đúng các từ câu ứng dụng. - Phát triển lời nói theo chủ đề tàu hoả, tàu thuỷ…… B. Đồ dùng dạy học: - 1 cành hoa huệ, 1 vài loại huy hiệu, cây vạn tuế, mô hình tàu thuỷ…… - Tranh ảnh vẽ các phương tiện giao thông: Máy bay, ô tô, tàu thuỷ… I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Khai hoang, ngoan ngoãn. - 2HS lên bảng viết. -Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - 1 vài em. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệubài. 2. Dạy vần. Vần uê: a. Nhận diện vần. - GV ghi bảng uê và hỏi. - Vần uê do mấy âm ghép lại, đó là những vần nào? - Vần uê do 2 âm ghép lại đó là âm u và ê. - Hãy so sánh vần uê với ua. Giống: Bắt đầu bằng u. Khác: uê kết thúc bằng ê ua kết thúc bằng a. - Uê đánh vần như thế nào? - u - ê - uê - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Tiếng từ khoá. - HS gài vần uê - huệ. - GV ghi bảng Huệ. - Hãy đánh vần từ huệ. - Hờ - u - ê - uê - nặng - huệ. - GV giơ bông huệ và hỏi. - Đây là bông hoa gì? - Bông huệ. - Ghi bảng: Bông huệ. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. c. Viết: - Giáo viên hướng dẫn viết mẫu. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. Uy: - Cấu tạo: tương tự vần uê. - Vần uy do hai âm ghep lại đó là u và y. - So sánh uy với uê. Giống: Bắt đầu bằng u kết. Khác: uy kết thúc bằng y Uê kết thúc bằng ê. - Đánh vần: U - y - uy Hờ - uy - huy - hiệu. - Viết: Nét nối giữa u và y, giữa h và uy. - HS thực hiện theo HD. - HS thực hành theo HD. d. Đọc từ và câu ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần. - HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - 1 vài em đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét tiết học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc bài vừa học. - GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu. - HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên. - Cho HS đọc từ dòng thơ. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ. - Lưu ý: Nghỉ hơi ở cuối những dòng thơ. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc hai dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét về cách đọc của bạn: Phát âm, ngắt hơi ở cuối dòng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - HS tìm và gạch chân: Xuê b. Luyện viết. - GVHD viết vần uê; uy, bông hụe, huy hiệu vào bài tập. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bài theo mẫu. - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. c. Luyện nói theo chủ đề: Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô. - GV treo tranh và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô. - GV: Hôm nay chúng ta sẽ nói về các phương tiện giao thông. - Lớp chúng mình đã đã được đi tầu gì? - Ai được đi ô tô? - Ai đã được đi tàu thủy? - Ai đã được đi tàu hoả? - Ai đã được đi máy bay? - HS trả lời. + GV giao việc? - Em đã được đi phương tiện nào? - Đi vào dịp nào, với ai? - Phương tiện đó hoạt động ở đâu? - Nêu một số điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của phương tiện đó? - Em có phương tiện đó không? Vì sao? - GV kiểm tra kết quả thảo luận của học sinh. - Đại diện nhóm hỏi về các phương tiện. - GV nhận xét bổ xung. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 21

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan