Học vần:
Bài 51: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể.
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= ng.
+ Đánh vần: a - nhờ - anh
chờ - anh - chanh
cành chanh
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ
- HS thực hiện theo GV
d- Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảnga từ ứng dụng.
- 2 đến 3 học sinh đọc.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ
Buôn làng: làng xóm của người dân tộc miền núi.
Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển và buôn bán trên biển.
Bánh chưng: Loại bánh làm = gạo nếp, đỗ xanh, hành, thịt gói = lá dong
Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ
đối xử với người khác.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc lại bài trên bảng một lần
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ang, anh
- Nhận xét chung giờ học
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp)
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh lên bảng
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió
- Ghi câu ứng dụng lên bảng
- GV HD và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
b- Luyện viết:
- HD HS viết các vần ang, anh và các từ cây bàng, cành chanh.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- HS luyện viết trong vở tập viết theo HD
c- Luyện nói theo chủ đề: Buổi sáng
- Y/c HS đọc tên bài luyện nói
- 1 vài em
- GV HD và giao việc
- HS qs tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ? đây là cảnh nông thôn hay thành phố ?
- Trong bức tranh mọi người đang đi đâu ?
làm gì ?
- buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt
- ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì ?
- Buổi sáng em làm những việc gì ?
- Em thích buổi sáng mùa đông hay mùa hè, mùa thu hay mùa xuân ? vì sao ?
- Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi
chiều ?
+ Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em
- Cho HS dưới lớp nhận xét, GV cho điểm
- Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nói thi, nói về một buổi sáng bất kỳ của mình.
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần ang, anh
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 58
Tập viết:
Học vần:
Bài 58: inh - ênh
A. Mục đích:
- Nắm được cấu tạo vần inh, ênh.
- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính……
B. Đồ dùng dạy - Học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Viết và đọc: Buôn làng, hải cảng, bánh chưng.
- Mỗi tổ viêt 1 từ vào bảng con.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. giới thiệu bài.
2. Dạy vần.
a) Nhận diện vần.
- Ghi vần inh
- Vần inh do những âm nào tạo nên?
- Vần inh do âm i và âm inh tạo nên.
- So sánh vần inh với vần anh?
Giống: Để kết thúc bằng nh.
Khác: inh bắt đầu bằng i.
- Hãy phân tích vần inh?
- Vần inh có âm i đứng trước và âm nh đứng sau.
b) Đánh vần.
Vần:
Vần inh đánh vần như thế nào?
i - nhờ - inh
- Yêu cầu HS đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần inh.
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm trường và dấu sắc gài trên vần inh.
- HS sử dụng bộ đồ dùng gài vần inh, tính.
- Ghi bảng: Tính
- HS đọc lại.
- Hãy phân tích tiếng tính?
- Tiếng tính và âm t đứng đầu, vần inh đứng sau và dấu sắc trên inh.
- Tiếng tính đánh vần như thế nào?
- Tờ - i - nhờ - inh - sắc - tính.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
- Treo tranh cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ máy vi tính.
Ghi bảng: Máy vi tính.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- Cho HS đọc: inh, tính, máy vi tính.
- HS đọc đối thoại.
c) HD viết.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
ênh: tương tự.
Chú ý:
- Vần ênh được tạo lên bởi e và nh
Giống: Kết thúc bằng nh
- So sánh vần ênh với vần inh.
Khác: ênh đứng đầu là ê.
inh bắt đầu bằng i
- Đánh vần.
- ê - nhờ - ênh.
Ca - ênh - kênh.
Dòng kênh.
- Lưu ý cho học sinh nối giữa các con chữ.
- HS thực hiện theo HD.
d) Đọc từng câu ứng dụng.
Ghi bảng từ ứng dụng
-Một vài em đọc.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ đình làng, ngôi đình ở một làng nào đó, thường là nơi dân làng tập chung để tụ họp tổ chức lễ hội.
Thông minh: khi một bạn học giỏi, hiểu nhanh, tiếp thu bài tốt ta bảo là bạn thông minh.
Bệnh việ: Nơi khám chữa bệnh và nhận những người ốm đau vào điều trị
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
ếch ương: Là loài vật giống như con ếch
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ) Củng cố.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
+ Đọc bài tiết 1 (bảng lớp)
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Cái thang,trên đống rơm có hai bạn nhỏ.
- Để xem bạn nhỏ nói về cái thanh như thế nào chúng ta cùng luyện đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- GV đọc mẫu.
- Một vài em đọc.
b) Luyện viết.
- HD HS viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vào vở tập viết.
- Lưu ý HS cách cầm bút, tư thể ngồi viết và các nét nối giữa các chữ.
- HS tập viết theo HD.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm chữa một số bài.
c) Luyện nói theo chủ đề.
- Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Tranh vẽ những lại máy gì?
- Chỉ đâu là máy cày. máy nổ, máy khâu, máy tính.
- May cày dùng để làm gì? thường dùng ở đâu?
- Máy khâu dùng để làm gì?
- Máy tính dùng để làm gì?
- Ngoài các máy có trong tranh em còn biết những loại máy nào?
4. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học vần gì?
- Học vần inh, ênh.
- Cho HS đọc lại bài trong sgk.
Nhận xét chung giờ học?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sao.
Học vần:
Bài 60: om - am
A. Mục tiêu:
Sau giờ học học sinh có thể.
- Nhận biết được cấu tạo vần om, am tiếng xóm, tràm.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am, để đọc đúng được các vần, tiếng từ khoá: om, am, xóm làng, rừng tràm.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viết và đọc: Bình minh, dòng kênh, bệnh viện.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Học sinh đọc theo giáo viên : om, am.
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần: Om
- Giáo viên ghi bảngvần om và hỏi.
- Vần om do những âm nào tạo nên?
- Vần om do âm o và âm m tao nên.
- Hãy so sánh vần om với on?
- Giống: Bắt đầu bằng o.
- Khác: om kết thúc =m
Ôn kết thúc = n
- Hãy phân tích vần om?
- Vần om có o đứng đầu và m đứng sau
b) Đánh vần.
Vần: Vần om đánh vần như thế nào?
- o - mờ - om
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần om.
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm x và dâu sắc gài với vần om.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài om, xóm
- GV ghi bảng xóm.
- HS đọc lại.
- Hãy phân tích tiếng xóm.
- Xờ - om - xom - sắc - xóm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu đọc.
- HS đọc trơn: Xóm
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Từ khoá:
- Treo tranh cho HS đọc quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh làng xóm.
- Ghi bảng: Làng xóm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Cho HS đọc: om, xóm, làng xóm.
- HS đọc.
c) GV viết mẫu.
- HS tô chữ trê không sau đó viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa.
am: (quy trình tương tự)
+ Chú ý:
- Vần am do âm a và m tạo nên.
- So sánh vần am với om.
Giống: Kết thúc bằng m
Khác: am bắt đầu bằng a
Om bắt đầu bằng o
- Đánh vần:
a - m - am - trờ - am tram - huyền tràm.
Rừng tràm.
- Lưu ý HS nét nối giữa a và m khoảng cách giữa các con chữ.
- HS thực hiện theo HD.
d) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ chòm râu: Râu mọc nhiều tạo thành chòm.
Đom đóm: Con vật rất nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm.
Quả trám:
Trái cam: (đưa vật thật)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ) Củng cố dặn dò.
- Chúng ta đã học những vần gì?
- Những vần đó có cấu tạo như thế nào?
- Vài HS nêu.
- Cho cả lớp đọc lại bài.
- Cả lớp đọc 1 lần.
- Nhân xét chung giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài tiết 1.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.l
- Treo tranh lên bảng cho HS quan sat và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Một vài em nêu.
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Một vài em đọc.
- GV HD và đọc mẫu.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
b) Luyện viết.
- Tiết trước các em luyện viết bảng tiết này các em sẽ tập viết các vần từ khoá vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết.
- GVlưu ý HS viết các nét nối giữa các con chữ.
- Giao việc.
- HS viết theo mẫu.
- Theo dõi và uốn nắn HS yếu.
c) Luyện nói theo chủ đề.
"Nói lời cảm ơn"
- GV nêu yêu cầu và giao việc.
- HS thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ những ai?
- Những người đó đang làm gì?
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
- Em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa?
- Em thường nói lời cảm ơn với ai và khi nào?
- Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn.
Trò chơi : Thi đáp lời cảm ơn.
HD: Hai đội chơi, mỗi đội hai người đóng vai tạo ra một tình huống phải nói lời cảm ơn và tự nói lời cảm ơm đó.
- HS cử bạn chơi thi.
- GV theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài trong sgk.
- 1 vài em.
- Yêu cầu HS tìm chữ có vần vừa học.
- Một vài em nêu.
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài sau.
File đính kèm:
- Tuan 13.doc