Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 13

Học vần:

Bài 51: ÔN TẬP

 

A. Mục tiêu:

Sau bài học học sinh có thể.

- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.

- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.

- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.

- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.

B. Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.

- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= ng. + Đánh vần: a - nhờ - anh chờ - anh - chanh cành chanh - Lưu ý nét nối giữa các con chữ - HS thực hiện theo GV d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảnga từ ứng dụng. - 2 đến 3 học sinh đọc. - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ Buôn làng: làng xóm của người dân tộc miền núi. Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển và buôn bán trên biển. Bánh chưng: Loại bánh làm = gạo nếp, đỗ xanh, hành, thịt gói = lá dong Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc lại bài trên bảng một lần đ- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ang, anh - Nhận xét chung giờ học - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió - Ghi câu ứng dụng lên bảng - GV HD và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - HD HS viết các vần ang, anh và các từ cây bàng, cành chanh. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - HS luyện viết trong vở tập viết theo HD c- Luyện nói theo chủ đề: Buổi sáng - Y/c HS đọc tên bài luyện nói - 1 vài em - GV HD và giao việc - HS qs tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? đây là cảnh nông thôn hay thành phố ? - Trong bức tranh mọi người đang đi đâu ? làm gì ? - buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt - ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì ? - Buổi sáng em làm những việc gì ? - Em thích buổi sáng mùa đông hay mùa hè, mùa thu hay mùa xuân ? vì sao ? - Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều ? + Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em - Cho HS dưới lớp nhận xét, GV cho điểm - Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nói thi, nói về một buổi sáng bất kỳ của mình. 4- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần ang, anh - Cho HS đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 58 Tập viết: Học vần: Bài 58: inh - ênh A. Mục đích: - Nắm được cấu tạo vần inh, ênh. - Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính…… B. Đồ dùng dạy - Học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Viết và đọc: Buôn làng, hải cảng, bánh chưng. - Mỗi tổ viêt 1 từ vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. giới thiệu bài. 2. Dạy vần. a) Nhận diện vần. - Ghi vần inh - Vần inh do những âm nào tạo nên? - Vần inh do âm i và âm inh tạo nên. - So sánh vần inh với vần anh? Giống: Để kết thúc bằng nh. Khác: inh bắt đầu bằng i. - Hãy phân tích vần inh? - Vần inh có âm i đứng trước và âm nh đứng sau. b) Đánh vần. Vần: Vần inh đánh vần như thế nào? i - nhờ - inh - Yêu cầu HS đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần inh. - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm trường và dấu sắc gài trên vần inh. - HS sử dụng bộ đồ dùng gài vần inh, tính. - Ghi bảng: Tính - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng tính? - Tiếng tính và âm t đứng đầu, vần inh đứng sau và dấu sắc trên inh. - Tiếng tính đánh vần như thế nào? - Tờ - i - nhờ - inh - sắc - tính. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Từ khoá. - Treo tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ máy vi tính. Ghi bảng: Máy vi tính. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - Cho HS đọc: inh, tính, máy vi tính. - HS đọc đối thoại. c) HD viết. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. ênh: tương tự. Chú ý: - Vần ênh được tạo lên bởi e và nh Giống: Kết thúc bằng nh - So sánh vần ênh với vần inh. Khác: ênh đứng đầu là ê. inh bắt đầu bằng i - Đánh vần. - ê - nhờ - ênh. Ca - ênh - kênh. Dòng kênh. - Lưu ý cho học sinh nối giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD. d) Đọc từng câu ứng dụng. Ghi bảng từ ứng dụng -Một vài em đọc. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ đình làng, ngôi đình ở một làng nào đó, thường là nơi dân làng tập chung để tụ họp tổ chức lễ hội. Thông minh: khi một bạn học giỏi, hiểu nhanh, tiếp thu bài tốt ta bảo là bạn thông minh. Bệnh việ: Nơi khám chữa bệnh và nhận những người ốm đau vào điều trị - HS đọc Cn, nhóm, lớp. ếch ương: Là loài vật giống như con ếch - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - HS nối tiếp nhau đọc. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Cái thang,trên đống rơm có hai bạn nhỏ. - Để xem bạn nhỏ nói về cái thanh như thế nào chúng ta cùng luyện đọc câu ứng dụng dưới tranh. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - GV đọc mẫu. - Một vài em đọc. b) Luyện viết. - HD HS viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vào vở tập viết. - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thể ngồi viết và các nét nối giữa các chữ. - HS tập viết theo HD. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu. - Chấm chữa một số bài. c) Luyện nói theo chủ đề. - Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - GV HD và giao việc. + Gợi ý. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ những lại máy gì? - Chỉ đâu là máy cày. máy nổ, máy khâu, máy tính. - May cày dùng để làm gì? thường dùng ở đâu? - Máy khâu dùng để làm gì? - Máy tính dùng để làm gì? - Ngoài các máy có trong tranh em còn biết những loại máy nào? 4. Củng cố dặn dò. - Hôm nay chúng ta học vần gì? - Học vần inh, ênh. - Cho HS đọc lại bài trong sgk. Nhận xét chung giờ học? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sao. Học vần: Bài 60: om - am A. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh có thể. - Nhận biết được cấu tạo vần om, am tiếng xóm, tràm. - Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am, để đọc đúng được các vần, tiếng từ khoá: om, am, xóm làng, rừng tràm. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Viết và đọc: Bình minh, dòng kênh, bệnh viện. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - 3 HS đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Học sinh đọc theo giáo viên : om, am. 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần: Om - Giáo viên ghi bảngvần om và hỏi. - Vần om do những âm nào tạo nên? - Vần om do âm o và âm m tao nên. - Hãy so sánh vần om với on? - Giống: Bắt đầu bằng o. - Khác: om kết thúc =m Ôn kết thúc = n - Hãy phân tích vần om? - Vần om có o đứng đầu và m đứng sau b) Đánh vần. Vần: Vần om đánh vần như thế nào? - o - mờ - om - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần om. - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm x và dâu sắc gài với vần om. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài om, xóm - GV ghi bảng xóm. - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng xóm. - Xờ - om - xom - sắc - xóm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu đọc. - HS đọc trơn: Xóm - GV theo dõi chỉnh sửa. Từ khoá: - Treo tranh cho HS đọc quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh làng xóm. - Ghi bảng: Làng xóm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc: om, xóm, làng xóm. - HS đọc. c) GV viết mẫu. - HS tô chữ trê không sau đó viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa. am: (quy trình tương tự) + Chú ý: - Vần am do âm a và m tạo nên. - So sánh vần am với om. Giống: Kết thúc bằng m Khác: am bắt đầu bằng a Om bắt đầu bằng o - Đánh vần: a - m - am - trờ - am tram - huyền tràm. Rừng tràm. - Lưu ý HS nét nối giữa a và m khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD. d) Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ chòm râu: Râu mọc nhiều tạo thành chòm. Đom đóm: Con vật rất nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. Quả trám: Trái cam: (đưa vật thật) - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ) Củng cố dặn dò. - Chúng ta đã học những vần gì? - Những vần đó có cấu tạo như thế nào? - Vài HS nêu. - Cho cả lớp đọc lại bài. - Cả lớp đọc 1 lần. - Nhân xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng.l - Treo tranh lên bảng cho HS quan sat và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Một vài em nêu. - GV viết câu ứng dụng lên bảng. - Một vài em đọc. - GV HD và đọc mẫu. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. b) Luyện viết. - Tiết trước các em luyện viết bảng tiết này các em sẽ tập viết các vần từ khoá vào vở tập viết. - Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết. - GVlưu ý HS viết các nét nối giữa các con chữ. - Giao việc. - HS viết theo mẫu. - Theo dõi và uốn nắn HS yếu. c) Luyện nói theo chủ đề. "Nói lời cảm ơn" - GV nêu yêu cầu và giao việc. - HS thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ những ai? - Những người đó đang làm gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị? - Em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? - Em thường nói lời cảm ơn với ai và khi nào? - Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn. Trò chơi : Thi đáp lời cảm ơn. HD: Hai đội chơi, mỗi đội hai người đóng vai tạo ra một tình huống phải nói lời cảm ơn và tự nói lời cảm ơm đó. - HS cử bạn chơi thi. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài trong sgk. - 1 vài em. - Yêu cầu HS tìm chữ có vần vừa học. - Một vài em nêu. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau.

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan