Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 10

Học vần:

Bài: ÔN TẬP

A. Mục tiêu:

Sau bài học HS biết:

- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.

- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.

B. Đồ dùng dạy học.

- Sách tiếng việt 1.

- Bảng ôn SGK phóng to.

- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.

- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giao việc. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì? - Nghỉ hơi. b) Luyện viết. - GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn. - HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè" - Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó. - Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp. + Gợi ý. - Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? - Con có quý các bạn không? - Các bạn ấy là những người như thế nào? - Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? - Con mong muốn gì với các bạn? 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi tìm vần tiếp sức. - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ các vần vừa học. - HD và giao việc. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết: Phép trừ trong phạm vi 5 A. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh. - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. - giải dực bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy - học. - Phóng to các hình SGK C. Các hoạt độ dạy học Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = - 2 học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = 1 3 - 1 +2 = 3 -1 + 2 = 4 - cho dưới lớp làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con 3 II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5 + Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1 (Tương tự như giá trị phép trừ trong phạm vi 3 & 4) VD: Giới thiệu phẻp trừ : 5 - 1 như sau - Cho học sinh quan sát hình vẽ - HS quan sát và nêu bài toán 5 quả cam , lấy đi 1 quả cam hỏi còn mấy quả cam ? - cho học sinh nêu phép tính tương ứng - 5 - 1 = 4 - GV ghi bảng: 5 - 1 = 4 - Yêu cầu học sinh đọc - học sinh đọc '' Năm trừ một bằng bốn'' - Cuối cùng học sinh giữ lại: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 + Bước 2: Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách chocác em đọc một vài lượt rồi xoá dần các số, đến xoá từng dòng - HS thi dua xem ai đọc đúngvà nhanh thuộc Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. (So sánh thứ tự như phép cộng trong pham vi 4 ) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3. Luyện tập Bài 1: sách - Bài yêu cầu gì? - Tính Giáo viên hướng dẫn giao việc - HS tính bài rồi lên bảng chữa 2 - 1 = 1 4 -1 =3 Giáo viên nhận xét sửa sai 3 - 1 = 2 5 - 1 = 4 Bài 2: Sách - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Tính - HD và giao việc - HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo. Ghi bảng 1 + 4= 5 5 - 1= 4 4 +1 = 5 5 - 1 = 4 - Trong các phép tính trên có những số nào? - Số 1 và số 5 - Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không? - Không - GV chỉ vào phép tính rồi nói: Một cộng 4 bằng năm, ngược lại năm trư một bằng 4. Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài3: Bảng con: - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài tập - Cho 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo tổ . HS chú ý lắng nghe HS làm bài tập - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS nhận xét kết quả - HS làm rồi lên bảng chữa Bài 4: Sách: - cho HS quan sát từng phần, nêu đề toán và viếtphép tính thích hợp. a) 5 - 3 = 2 - GV nhận xét, ghi điểm. b) 5 - 1 = 4 4. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 - Mổi tổ cử 2 em thi đọc - Đại diện tổ nào đọc thuộc, to sẽ thắng - NX chung giờ học Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2005 Âm nhạc: Tiết 10: Ôn tập - lý cây xanh - Tìm bạn thân A. Mục tiêutrường 1. kiến thức: - ôn tập lại 2 bài hát '' Tìm bạn thân'' và '' Lý cây xanh'' - Củng cố lại KN và gõ đệm theo phách 2. kỹ năng: - Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách một cách thanh thạo - Biết hát kết hợp với vạn động phụ hoạ - Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát B. Chuẩn bị : - 1 số dụng cụ đơn giản C. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh I. Kiẻm tra bài cũ - Giờ trước các em học bài gì ? - Hãy hát lại bài hát hôm trước? - 1 vài em - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài mới 1. Giới thịêu bài (linh hoạt) 2. hoạt động 1: ôn tập bài hát ''tìm bạn thân" ? bài hát "tìm bạn thân" của tác giả nào? - tác giả việt anh - GV hướng dẫn và giao việc - HS hát ôn: Tổ lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách - HS thựchiện hát và vỗ tay theo phách (cả lớp) - GV theo dõi hướng dõi thêm - chia nhóm: 1 nhóm hát, 1 nhóm vỗ tay (dổi bên) + Cho học sinh hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ. - HS thực hiện: CN, nhóm ,lớp - GV nhận xét và cho điểm - nghỉ giữa tiết - lớp trưởng điều khiển 3. hoạt động 2: Ôn bài hát "Lýcây xanh" - Bài hát "Lý cây xanh" là dân ca vùng nào? - Nam bộ - GV hướng dãn và giao việc - HS hát theo tổ, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS hát kết hợp vỗ tay theo phách(cả tổ, ,lớp) + Cho học sinh tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ - HS biểu diễn: nhóm, CN - GV theo dõi, hướng dẫn thêm Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát - học sinh thực hiẹn T2 và 9 4. củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa ôn những bài nào? - HS nêu - Cho cả lớp hát lại mỗi bài 1 lần - HS hát cả lớp - Nhận xét chung giờ học * Học thuộc 2 bài hát kết hợp biểu diễn Học vần Bài 45: Ân - ă - ăn A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - nhận ra tiếng, trong các tiếng cân, trăn - Đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn - Nhạn xét ra các tiếng chứa vần ân, ăn trong từ ứng dụng - Đọc được các từ câu và ứng dụng - Những lời nói đầu tiên theo chủ đề nặn đồ chơi B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt, tập 1 - bộ ghép chữ tiếng việt - Cân đĩa - tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phàn luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Tiêt 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau non thợ hàn, bàn ghế - mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - gọi HS đọc từ và câu ứng dụng - 1 vài em - GV nhân xét, cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Dạy vần: Ân: a. nhận diện vần: - ghi bảng vần ân - Vần ân do mấy âm tạo nên? - Vần ân do 2 âm tạo nên là âm a và n - Hãy so sánh ân với on? - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: ân bắt đầu bằng â - Hãy phân tích vần ân? - vần ân có a đứng trước n đứng sau b. Đánh vần: + vần: - Vần ân đánh vần như thế nào? - ơ - nờ - ân - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm lớp + tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài ân? - Yêu cầu học sinh gài tiếp tiếng cân Sử dụng bộ đồ dùng và gài vần ân, tiếng cân. - GV ghi bảng. Cân - cả lớp đọc lại - hãy phân tích tiếng cân? - tiếng cân có âm c đứng trước ,và vần ân đứng sau - Tiếng cân đánh vần như thế nào? - Cờ - ân -cân - HS đánh vân: CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc trơn – cân + Từ khoá: - GV đưa ra các cân cho HS quan sát - Trên tay cô có cái gì nhỉ? - Cái cân - Ghi bảng cái cân - HS đọc trơn CN, nhóm lớp - Cho học sinh đọc: Ân – cân – cái – cân c. luỵên viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS luỵên viết trên không sau đó viét trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - lớp trưởng điêu khiển Ăn (quy trình tương tự) a. nhân diện vần: - Vần ăn được tạo nên bởi ă và n - So sánh vần ăn và ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ăn bắt đầu bằng ă b. Đánh vần: + Vần: ăn. á - nờ - ăn. + tiếng và từ khoá: - cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi? - Bức tranh vẽ con gì? - con trăn - GV rút ra từ khoá: Con trăn - Đánh vần và đọc ( CN, Nhóm ,lớp ) - Ă - nờ - ăn - Trờ - ăn - trăn Con trăn c. viết: Lưu ý HS nét nối giữa ă và n giữa tr với ăn ………… - HS thực hiẹn theo hướg dẫn d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - 2 học sinh đọc - GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ) - HS đọc , CN, nhóm lớp. - nhận xét chung giờ học Tiêt 2 Giáo viên Học sinh 3. luỵện tập: a. Luỵên đọc: + Luỵên đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - trên tranh cho HS quan sát - Tranh vẽ gì? - Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau - Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không? - hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé. - 2 , 3 học sinh đọc - Hãy cho cô biết ý kiến? - Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe ……. - Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì - Nghỉ hỏi - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm lớp b. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở và giao việc - HS viết vở theo hướng dẫn - GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh - uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu. - Nhận xét giờ viét của học sinh - Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi - cho học sinh đọc tên bài luyện nói - 2 học sinh - GV hướng dẫn giao việc - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ gì - Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi - Nặn đồ chơi có thích không? - Thích - Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi? - HS giơ tay - hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe - Đồ chơi thường nặn bằng gì? - trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào? - Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì? - Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa? 4. củng cố - dặn dò: + trò chơi: Em tìm tiếng mới - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học - chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm - Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm - Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng - HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn -Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị trước bài 46 - Tập viết ( TKĐK) Tuần 11:

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc
Giáo án liên quan