Học vần:
Bài: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp .
- Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì?
- Nghỉ hơi.
b) Luyện viết.
- GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn.
- HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Chấm một số bài và nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè"
- Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó.
- Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp.
+ Gợi ý.
- Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
- Con có quý các bạn không?
- Các bạn ấy là những người như thế nào?
- Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì?
- Con mong muốn gì với các bạn?
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi tìm vần tiếp sức.
- Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ các vần vừa học.
- HD và giao việc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết:
Phép trừ trong phạm vi 5
A. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh.
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- giải dực bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Phóng to các hình SGK
C. Các hoạt độ dạy học
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 =
- 2 học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = 1
3 - 1 +2 =
3 -1 + 2 = 4
- cho dưới lớp làm vào bảng con.
- HS làm vào bảng con
3
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5
+ Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1
(Tương tự như giá trị phép trừ trong phạm vi 3 & 4)
VD: Giới thiệu phẻp trừ : 5 - 1 như sau
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- HS quan sát và nêu bài toán 5 quả cam , lấy đi 1 quả cam hỏi còn mấy quả cam ?
- cho học sinh nêu phép tính tương ứng
- 5 - 1 = 4
- GV ghi bảng: 5 - 1 = 4
- Yêu cầu học sinh đọc
- học sinh đọc '' Năm trừ một bằng bốn''
- Cuối cùng học sinh giữ lại:
5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
+ Bước 2: Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách chocác em đọc một vài lượt rồi xoá dần các số, đến xoá từng dòng
- HS thi dua xem ai đọc đúngvà nhanh thuộc
Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. (So sánh thứ tự như phép cộng trong pham vi 4 )
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3. Luyện tập
Bài 1: sách
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
Giáo viên hướng dẫn giao việc
- HS tính bài rồi lên bảng chữa
2 - 1 = 1 4 -1 =3
Giáo viên nhận xét sửa sai
3 - 1 = 2 5 - 1 = 4
Bài 2: Sách
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Tính
- HD và giao việc
- HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo.
Ghi bảng
1 + 4= 5 5 - 1= 4
4 +1 = 5 5 - 1 = 4
- Trong các phép tính trên có những số nào?
- Số 1 và số 5
- Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không?
- Không
- GV chỉ vào phép tính rồi nói: Một cộng 4 bằng năm, ngược lại năm trư một bằng 4. Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài3: Bảng con:
- HS chú ý lắng nghe
- HS làm bài tập
- Cho 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo tổ .
HS chú ý lắng nghe
HS làm bài tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS nhận xét kết quả
- HS làm rồi lên bảng chữa
Bài 4: Sách:
- cho HS quan sát từng phần, nêu đề toán và viếtphép tính thích hợp.
a) 5 - 3 = 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
b) 5 - 1 = 4
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5
- Mổi tổ cử 2 em thi đọc
- Đại diện tổ nào đọc thuộc, to sẽ thắng
- NX chung giờ học
Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2005
Âm nhạc:
Tiết 10: Ôn tập - lý cây xanh - Tìm bạn thân
A. Mục tiêutrường
1. kiến thức:
- ôn tập lại 2 bài hát '' Tìm bạn thân'' và '' Lý cây xanh''
- Củng cố lại KN và gõ đệm theo phách
2. kỹ năng:
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách một cách thanh thạo - Biết hát kết hợp với vạn động phụ hoạ
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát
B. Chuẩn bị :
- 1 số dụng cụ đơn giản
C. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I. Kiẻm tra bài cũ
- Giờ trước các em học bài gì ?
- Hãy hát lại bài hát hôm trước?
- 1 vài em
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thịêu bài (linh hoạt)
2. hoạt động 1: ôn tập bài hát ''tìm bạn thân" ? bài hát "tìm bạn thân" của tác giả nào?
- tác giả việt anh
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS hát ôn: Tổ lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách
- HS thựchiện hát và vỗ tay theo phách
(cả lớp)
- GV theo dõi hướng dõi thêm
- chia nhóm: 1 nhóm hát, 1 nhóm vỗ tay (dổi bên)
+ Cho học sinh hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện: CN, nhóm ,lớp
- GV nhận xét và cho điểm
- nghỉ giữa tiết
- lớp trưởng điều khiển
3. hoạt động 2: Ôn bài hát "Lýcây xanh"
- Bài hát "Lý cây xanh" là dân ca vùng nào?
- Nam bộ
- GV hướng dãn và giao việc
- HS hát theo tổ, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách(cả tổ, ,lớp)
+ Cho học sinh tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS biểu diễn: nhóm, CN
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát
- học sinh thực hiẹn T2 và 9
4. củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa ôn những bài nào?
- HS nêu
- Cho cả lớp hát lại mỗi bài 1 lần
- HS hát cả lớp
- Nhận xét chung giờ học
* Học thuộc 2 bài hát kết hợp biểu diễn
Học vần Bài 45: Ân - ă - ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- nhận ra tiếng, trong các tiếng cân, trăn
- Đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Nhạn xét ra các tiếng chứa vần ân, ăn trong từ ứng dụng
- Đọc được các từ câu và ứng dụng
- Những lời nói đầu tiên theo chủ đề nặn đồ chơi
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt, tập 1
- bộ ghép chữ tiếng việt
- Cân đĩa
- tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phàn luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học:
Tiêt 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Rau non thợ hàn, bàn ghế
- mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- gọi HS đọc từ và câu ứng dụng
- 1 vài em
- GV nhân xét, cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Dạy vần:
Ân:
a. nhận diện vần:
- ghi bảng vần ân
- Vần ân do mấy âm tạo nên?
- Vần ân do 2 âm tạo nên là âm a và n
- Hãy so sánh ân với on?
- Giống: Kết thúc bằng n
- Khác: ân bắt đầu bằng â
- Hãy phân tích vần ân?
- vần ân có a đứng trước n đứng sau
b. Đánh vần:
+ vần: - Vần ân đánh vần như thế nào?
- ơ - nờ - ân
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm lớp
+ tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài ân?
- Yêu cầu học sinh gài tiếp tiếng cân
Sử dụng bộ đồ dùng và gài vần ân, tiếng cân.
- GV ghi bảng. Cân
- cả lớp đọc lại
- hãy phân tích tiếng cân?
- tiếng cân có âm c đứng trước ,và vần ân đứng sau
- Tiếng cân đánh vần như thế nào?
- Cờ - ân -cân
- HS đánh vân: CN, nhóm lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Đọc trơn – cân
+ Từ khoá:
- GV đưa ra các cân cho HS quan sát
- Trên tay cô có cái gì nhỉ?
- Cái cân
- Ghi bảng cái cân
- HS đọc trơn CN, nhóm lớp
- Cho học sinh đọc: Ân – cân – cái – cân
c. luỵên viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HS luỵên viết trên không sau đó viét trên bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Nghỉ giữa tiết
- lớp trưởng điêu khiển
Ăn (quy trình tương tự)
a. nhân diện vần:
- Vần ăn được tạo nên bởi ă và n
- So sánh vần ăn và ân
Giống: kết thúc bằng n
Khác : ăn bắt đầu bằng ă
b. Đánh vần:
+ Vần: ăn. á - nờ - ăn.
+ tiếng và từ khoá:
- cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh vẽ con gì?
- con trăn
- GV rút ra từ khoá: Con trăn
- Đánh vần và đọc ( CN, Nhóm ,lớp )
- Ă - nờ - ăn
- Trờ - ăn - trăn
Con trăn
c. viết: Lưu ý HS nét nối giữa ă và n giữa tr với ăn …………
- HS thực hiẹn theo hướg dẫn
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- 2 học sinh đọc
- GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ)
- HS đọc , CN, nhóm lớp.
- nhận xét chung giờ học
Tiêt 2
Giáo viên
Học sinh
3. luỵện tập:
a. Luỵên đọc:
+ Luỵên đọc lại bài ở tiết 1
- HS đọc CN, nhóm lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- trên tranh cho HS quan sát
- Tranh vẽ gì?
- Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau
- Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không?
- hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé.
- 2 , 3 học sinh đọc
- Hãy cho cô biết ý kiến?
- Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe …….
- Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì
- Nghỉ hỏi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm lớp
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở và giao việc
- HS viết vở theo hướng dẫn
- GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh
- uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét giờ viét của học sinh
- Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi
- cho học sinh đọc tên bài luyện nói
- 2 học sinh
- GV hướng dẫn giao việc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì
- Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi
- Nặn đồ chơi có thích không?
- Thích
- Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi?
- HS giơ tay
- hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe
- Đồ chơi thường nặn bằng gì?
- trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào?
- Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì?
- Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa?
4. củng cố - dặn dò:
+ trò chơi: Em tìm tiếng mới
- Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học
- chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm
- Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm
- Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng
- HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn
-Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị trước bài 46
- Tập viết ( TKĐK)
Tuần 11:
File đính kèm:
- Tuan 10.doc