Bài soạn dạy khối 1 tuần 29

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp.

- Đọc đúng các từ ngữ ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài.

2. Kỹ năng:

- Phát âm đúng các từ ngữ trong bài: ở lớp, đứng dậy, .

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng: Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng mẫu chữ P hoa, từ ngữ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm vở phần viết ở nhà của học sinh. Viết: chải chuốt, cuộc thi. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ P hoa. Hoạt động 1: Tô chữ P hoa. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Treo chữ P hoa. Chữ P gồm những nét nào? Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, giảng giải, thực hành. Treo chữ mẫu. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. Củng cố: Cử đại diện lên thi đua viết đẹp từ có vần ưu – ươu. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh nộp vở. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Nét cong trên và nét móc trái. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Phân tích tiếng có vần ưu – ươu. Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Học sinh thi đua viết. Chính tả MÈO CON ĐI HỌC Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học. Điền đúng vần iên hay in, chữ r, d hay gi. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài. Viết từ còn sai nhiều. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Thu chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Nêu yêu cầu bài 2a. Bài 2b thực hiện tương tự. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: Nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh dò lỗi sai. Hoạt động lớp. Điền chữ r, d hay gi. Học sinh làm miệng. Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. 2 em làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết đăt tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại. Lấy 57 que tính -> lấy 57. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 - 15 - 51 20 02 Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Có 75 cái ghế Mang ra 25 cái ghế Còn lại … cái ghế? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. … 57 que. Học sinh tiến hành tách. … 23 que. … 34 que. … 5 chục và 7 đơn vị. … 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. … đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc được cả bài: Người bạn tốt. Tìm được tiếng có vần uc – ut trong bài. Nói được câu chứa tiếng có vần uc – ut. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Bảng con. Bộ chữ học vần tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học. Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì? Vì sao Mèo con xin đi học ngay? Vì sao con thích đi học? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nêu các từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Ghép các chữ khó đọc. Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan. Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut. Giáo viên ghi bảng. Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut: Cho xem tranh. Chia 2 đội thi đua nói: + Đội A: nói câu có chứa vần uc. + Đội B: nói câu có chứa vần ut. Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ. Luyện đọc câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc cả bài. Hoạt động lớp, cá nhân. … cúc, bút. Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút. Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Học sinh quan sát tranh. Đọc câu mẫu. Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói. Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài, nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thật của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. Luyện nói theo chủ đề: Kể về những người bạn tốt của em. Kỹ năng: Đọc đúng giọng đối thoại. Ngắt nghỉ đúng dấu câu. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Biết cách cư xử với bạn để trở thành người bạn tốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà? Đọc đoạn 2. Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Đọc cả bài. Thế nào là người bạn tốt? Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Cho học sinh xem tranh. Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? Xung phong kể về bạn tốt của mình. Bạn con tên gì? Con và bạn có hay cùng học với nhau không? Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn. Nhận xét – cho điểm. Củng cố: Học sinh đọc lại toàn bài. Con hiểu thế nào là người bạn tốt? Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh đọc. … Cúc từ chối. Nụ cho Hà mượn. Học sinh đọc. Hà tự đến giúp Cúc. Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt. Học sinh lên kể về bạn mình. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Kể chuyện SÓI VÀ SÓC Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và câu hỏi của giáo viên. Kỹ năng: Kể lại từng đoạn và toài bộ câu chuyện. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát được tình thế nguy hiểm. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc. Hoạt động 1: Giáo viên kể. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện. Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống. Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: quan sát, kể chuyện. Treo tranh 1. Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: kể chuyện, động não. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại. Sói và Sóc ai là người thông minh? Vì sao con biết? Con học tập ai? Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ. Củng cố: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoan đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe. Hát. Học sinh kể lại. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. 2 học sinh kể lại nội dung tranh. Nhận xét. Học sinh kể lại theo vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc. Hoạt động lớp. … Sóc thông minh hơn. Học sinh kể. … phải chăm học, vâng lời cha mẹ. Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban Giám Hiệu

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc
Giáo án liên quan