Tập đọc
ĐẦM SEN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn được cả bài.
- Tìm được tiếng trong bài có vần en.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách tiếng Việt.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m gia chơi.
Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
… tính trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số hình vuông còn lại là:
7 – 4 = 3 (hình vuông)
Đáp số: 3 hình vuông.
Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm?
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Bài giải
Đoạn MP dài là:
10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.
Có: 18 nhãn vở.
Cho bạn: 6 nhãn vở.
Còn lại … nhãn vở?
Có: 14 bông hoa.
Bông hồng: 4 bông.
Bông cúc … bông?
Có: 17 con bướm.
Bay đi: 5 con.
Còn lại … con?
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viếtTÔ CHỮ HOA N
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết tô chữ hoa N.
Viết các vần ong – oong, cải xoong, trong xanh.
Kỹ năng:
Viết đúng, đẹp, đủ cỡ chữ, đúng quy trình, khoảng cách chữ.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Viết hoa sen, nhoẻn cười.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tô chữ N hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Chữ N gồm có mấy nét?
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: thực hành, trực quan, giảng giải.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ong – oong viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
… 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc nội dung viết.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn viết đúng, đẹp sẽ thắng.
Chính tả
MỜI VÀO
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2.
Làm đúng bài tập chính tả.
Kỹ năng:
Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh.
Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
2 học sinh lên bảng.
Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không?
Giải được không?
Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết).
Nhận xét.
Tương tự cho bài 2.
Tóm tắt
Có: 8 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại … con chim?
Bài 3 thực hiện tương tự.
Củng cố:
Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải.
Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng.
Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền.
Nhận xét.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa lại bài.
Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm …
… câu hỏi.
… không giải được.
Học sinh viết câu hỏi.
Đọc đề toán. My làm được 5 bông hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
My làm được là:
5 + 3 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa.
1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia:
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
CHÚ CÔNG (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài: Chú công.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các tiếng có âm đầu ch, tr, n, l, v, r, thanh hỏi, ngã.
Nói được câu có tiếng chứa vần oc – ooc.
Thái độ:
Thấy được vẻ đẹp của con công.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?
Viết: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh.
Luyện đọc trơn.
Học động 2: Ôn vần oc – ooc.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc.
Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt.
Hát bài tập tầm vông chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinhviết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Học sinh luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… ngọc.
Học sinh thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu.
Chia 2 đội thi đua tìm.
+ Đội 1: Nói câu chứa tiếng có vần oc.
+ Đội 2: Nói câu chứa tiếng có vần ooc.
Tập đọc
CHÚ CÔNG (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp của con công.
Luyện nói được theo chủ đề.
Kỹ năng:
Biết đọc ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thương và chăm sóc con vật.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc đoạn 2.
Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài.
“Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra … là tập tầm vông.”
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Dặn dò:
Về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
… màu nâu gạch.
… xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
… xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc trơn lại cả bài.
Hoạt động lớp.
Hát bài hát về con công.
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhớ và dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: kể chuyện, động não.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
Hoạt động lớp.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
Rút kinh nghiệm:
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu
File đính kèm:
- TUAN 28.doc