Tập đọc
HOA NGỌC LAN (Tiết 1)
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Hoa ngọc lan.
- Tìm được tiếng có vần ăm trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp.
3. Thái độ:
- Tình cảm của em bé đối với hoa ngọc lan.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
2. Học sinh:
- SGK.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh củng cố hiểu biết về các bộ phận của con cá, gọi tên được con cá mà mình vẽ.
Cách tiến hành: Cho học sinh vẽ con cá mà mình thích vào vở bài tập.
Kết luận: Tuyên dương các em vẽ đẹp và nêu đúng tên các bộ phận của cá.
Củng cố:
Trò chơi: Câu cá.
Chia thành 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên tham gia chơi.
Từng em lên câu xong chuyền cho em khác, kết thúc bài hát đội nào câu nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chăm sóc, bảo vệ cá.
Chuẩn bị: Con gà.
Hát.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh quan sát con cá.
Từng nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh trình bày.
… câu, lưới.
… lóc, trê, nục, ….
… nhiều chất đạm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh vẽ.
Học sinh giới thiệu về con cá của mình.
2 đội cử đại diện lên câu cá.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục.
Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên gắn hình vuông, tròn lên bảng.
Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình.
Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi đặt tính lưu ý điều gì?
Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào?
Điểm ở ngoài hình.
Củng cố:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Ôn lại các bài đã học.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
Hát.
2 học sinh lên bảng vẽ.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Đặt các số phải thẳng cột.
Học sinh làm bài.
4 em sửa.
Viết theo mẫu.
… B, A, M.
… I, C, N.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA G
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa G.
Viết đúng và đẹp các vần ươm – ương, vườn hoa, ngát hương.
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường cỡ chữ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Viết: chăm học, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét vở.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa G.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa G.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Gắn chữ G.
Chữ G gồm những nét nào?
Giáo viên vừa viết, vừa nêu quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách ngồi viết, cách nối nét các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ươm – ương viết vào bảng con.
Dặn dò:
Về nhà viết tập viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… nét xoắn cong phải và nét khuyết dưới.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát, đọc các từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua cả tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
CÂU ĐỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng, đẹp bài: Câu đố về ong.
Điền đúng chữ tr, ch, chữ d, v hay gi.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài viết trên bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh.
Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố.
Hoạt động 1: Viết chính tả.
Phương pháp: trực quan, thực hành.
Giáo viên treo bảng phụ.
Con vật đươc nói trong bài là con gì?
Nêu chữ khó viết.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền ch hay tr.
Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c.
Những em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc thầm.
… con ong.
Học sinh nêu.
Phân tích chữ khó.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép chính tả vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Mưu chú sẻ.
Đọc đúng các tiếngf có âm đầu l – n.
Kỹ năng:
Luyện đọc các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy.
Thái độ:
Bắt chước giống chú sẻ nhanh trí.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ai dậy sớm.
Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm.
Dậy sớm sẽ thấy gì?
Qua bài này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ
nén sợ
lễ phép
sạch sẽ
Giáo viên giải thích các từ khó.
Đọc đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông.
Giáo viên ghi bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
Mỗi câu 1 học sinh.
Mỗi câu 1 bàn đọc.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… muộn.
Học sinh thảo luận, nêu.
Học sinh luyện đọc.
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của chú sẻ đã giúp chú sẻ thoát chết.
Nói được câu có chứa vần uôn – uông.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thích hành động của chú sẻ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Buổi sáng điều gì đã xảy ra?
Đọc đoạn 2.
Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
Đọc đoạn 3.
Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
Đọc cả bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu.
Đọc câu hỏi 3.
2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại bài: Mưu chú sẻ.
Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì?
Dặn dò:
Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Sẻ vụt bay đi.
Thi đua đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.
Học sinh đọc thẻ từ.
Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài.
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng kể: Phân biệt và thể hiện được lời kể của hổ, trâu và người dẫn chuyện.
Thái độ:
Hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa câu chuyện.
Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ.
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ.
Giáo viên chú ý giọng kể.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, động não, kể chuyện.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hổ nhìn thấy gì?
Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì?
Treo tranh 2.
Hổ và trâu làm gì?
Hổ và trâu nói gì với nhau?
Treo tranh 3.
Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì?
Câu chuyện kết thúc thế nào?
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, thi đua.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống, làm chủ được muôn loài.
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Con thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện?
Vì sao con thích nhất nhân vật đó?
Qua câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Kể lại chuyện cho mọi người ở gia đình nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Hoạt động lớp.
Bác nông dân cày ruộng, trâu đang rạp mình kéo cày.
Học sinh kể.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh kể.
Học sinh kể.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh đeo mặt nạ, phân vai kể chuyện:
Hổ
Trâu
Người
Hoạt động lớp.
Học sinh kể.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Theo đề chung của khối
Rút kinh nghiệm:
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu
File đính kèm:
- TUAN 25.doc