Bài soạn dạy khối 1 tuần 23

Tập đọc

TRƯỜNG EM (Tiết 1)

1. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Trường em.

- Tìm được tiếng có vần ai – ay trong bài.

2. Kỹ năng:

- Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường.

- Nhìn tranh nói câu có chứa tiếng có vần ai – ay.

3. Thái độ:

- Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ hoa B, vần ao, au. Học sinh: Vở tập viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Viết bảng con: thứ hai, mái trường, dạy em. Chấm vở, nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ B, tập viết chữ ao, au. Hoạt động 1: Tô chữ B. Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu. Chữ B hoa gồm những nét nào? Quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Nêu cách ngồi viết. Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ: ao, au, sáng mai, mai sau. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nhắc lại cách ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Phương pháp: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần ao, au viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà luyện viết trong vở 1. Hát. Học sinh viết. Hoạt động lớp, cá nhân. Nét móc dưới, hai nét cong phải có thắt ở giữa. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Đọc các vần và từ ngữ. Học sinh nêu. Học sinh đọc các vần và từ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua cả tô, tổ nào có nhiều bạn viết đùng và đẹp sẽ thắng. Chính tả TẶNG CHÁU Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép đúng và đẹp bài thơ: Tặng cháu. Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ. Học sinh: Vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Điền vần ai – ay. m…… trường m…… bay Chấm vở của những em viết lại bài. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả. Hoạt động 1: Học sinh nghe viết. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Cho viết bài vào vở. Đọc toàn bài cho học sinh soát. Giáo viên thu chấm. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Giáo viên sửa bài. Nhận xét. Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã. cái …oa núi …on té nga rô rá Nhận xét. Dặn dò: Ôn lại các quy tắc viết chính tả. Về nhà tập viết thêm ở vở 1. Hát. mái trường máy bay Hoạt động lớp. Học sinh đọc bài. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. nụ hoa con cò bay lả … Học sinh làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. quyển vở tổ chim Học sinh làm vở. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau. Lớp hát 1 bài. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái nhãn vở. Tìm được tiếng có vần ang – ac ngoài bài. Kỹ năng: Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Thái độ: Giữ gìn sách vở cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài: Tặng cháu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong cá cháu làm việc gì? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Đoạn 1: Bố cho … nhãn vở. Đoạn 2: Phần còn lại. Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, động não. Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. Nhận xét tiết học. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Em bé đang ngồi viết nhãn vở. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. Luyện đọc câu. + Mỗi câu 1 học sinh đọc. + Mỗi câu 1 bàn đọc. Luyện đọc đoạn. Đọc cả bài. Hoạt động lớp. … giang, trang. Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, …. Tập đọc CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung bài, hiểu tác dụng của nhãn vở. Học sinh trang trí được cái nhãn vở. Kỹ năng: Tự trang trí được cái nhãn vở. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Giữ gìn sách vở của mình. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, thực hành. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Bạn Giang viết những gì lên vở? Đọc đoạn 2. Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Đọc cả bài. Nhãn vở có tác dụng gì? Thi đọc trơn toàn bài. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Làm nhãn vở. Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành. Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý. Giáo viên làm mẫu. + Trang trí. + Viết những điều cần có lên nhãn vở. Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp. Củng cố: 2 học sinh đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở. Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa. Hát. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc. Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học. 2 học sinh đọc. Bạn đã tự viết được nhãn vở. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tự làm. Dán lên bảng. Nhận xét. Học sinh đọc. Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh: Nhận biết về số lượng các số từ 10 đến 90. Biết so sánh các số tròn chục. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90. Thái độ: Yêu thích môn học. Chuẩn bị: Giáo viên: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục, bảng gài, thanh thẻ. Học sinh: Các bó que tính 1 chục. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung. Cho học sinh làm bảng con. Tính: 15 + 3 = 19 – 4 = AB: 6cm. BC: 2 cm. AC: … cm? Nhận xét. Bài mới: Các số tròn chục. Giới thiệu: Học bài các số tròn chục. Hoạt động 1: Giới thiẹu các số tròn chục. Phương pháp: giảng giải, trực quan. Giới thiệu bó 1 chục. Lấy bó 1 chục que tính, giáo viên gài lên bảng. 1 bó que tính là mấy chục que tính? 1 chục còn gọi là bao nhiêu? Giáo viên ghi 10 vào cột viết số. Đọc cho cô số này. Ghi bảng. Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn). Viết từ lớn đến bé. Bài 3: Nêu nhiệm vụ. Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3. Bài 4: Nối với số thích hợp. Chọn 1 số thích hợp nối với sao cho số đó lớn hoặc bé hơn các số đã cho. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng. Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm vào bảng. 8 + 2 = 10 – 2 = Hoạt động lớp. Học sinh lấy. … 1 chục que tính. … 10. … mười. Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. Đếm từ 1 chục đến 9 chục. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu: viết. … 50 30 60 40 … Viết số tròn chục. Học sinh viết. 10 -> 20 -> 30 -> 40 -> … -> 80 -> 70 -> 60 -> … Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90 và 90 ->10. Điền dấu >, <, = 80 > 70 10 < 60 20 40 50 < 90 30 < 80 Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. Kể chuyện RÙA VÀ THỎ Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên kể lại toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Biết biến đổi giọng để thể hiện được vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. Thái độ: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa Rùa và Thỏ. Mặt nạ Rùa và Thỏ. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: trực quan, kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh. Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại. Giáo viên treo tranh. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Kể lại nội dung tranh 1. Tương tự với tranh 2. Hoạt động 3: Kể toàn chuyện. Phương pháp: đóng vai, kể chuyện. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Cho các nhóm lên diễn. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Vì sao Thỏ thua Rùa? Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì? Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại. Củng cố: 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. Em học tập gương bạn nào? Vì sao? Nhận xét. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ các chi tiết của chuyện. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Rùa đang cố sức tập chạy. Chậm như Rùa. 2 học sinh kể. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa. Học sinh lên diễn. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nêu. Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban Giám Hiệu

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc
Giáo án liên quan