Bài làm kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (phần đọc hiểu) - Trường tiểu học Phú Cường B

I. Đọc thành tiếng : 5 điểm ( Đọc và trả lời câu hỏi SGK )

 1. Con gái ( TV 5 , tập 2 trang 112 )

 2. Thuần phục sư tử ( TV 5 , tập 2 trang 117 )

 3. Bầm ơi ( TV 5 , tập 2 trang 130 )

 4. Út Vịnh ( TV 5 , tập 2 trang 136 )

 5. Lớp học trên đường ( TV 5 , tập 2 trang 153 )

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5580 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài làm kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (phần đọc hiểu) - Trường tiểu học Phú Cường B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên , tôi thấy trong người cứ bồn chồn , thấp thỏm . Đêm đó , tôi ngủ không yên , lục đục dậy từ nửa đêm , ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn . Khoảng ba giờ sáng , tôi giả đi bán cá như mọi hôm . Tay tôi bê rổ cá , còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần . Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất . Gần tới chợ thì vừa hết , trời cũng vừa sáng tỏ . Độ tám giờ , nhân dân xì xào ầm lên : “ Cộng sản rải giấy nhiều quá ! ” - Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm . Về đến nhà , tôi khoe ngay kết quả với anh Ba . Anh tôi khen : - Út khá lắm , cứ làm như vậy rồi quen , em ạ ! Lần sau , anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng . Tôi cũng hoàn thành . Làm được một vài việc , tôi bắt đầu ham hoạt động . Tôi tâm sự với anh Ba : - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng . Anh cho anh thoát li hẳn nghe anh ! Theo Hồi Kí của Bà Nguyễn Thị Định ( Văn Phác ghi ) Dựa vào bài tập đọc “ Công việc đầu tiên ” Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu hỏi dưới đây : Câu 1 : Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? a. Làm giao liên b. Nắm tình hình địch c. Rải truyền đơn d. Cả a , b , c đều đúng Câu 2 : Những chi tiết cho thấy chị Út hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? a. Bồn chồn , thấp thỏm , thấy trong người khó chịu . b. Ăn không ngon , ngủ không yên . c. Thấp thỏm , bồn chồn , không ngủ được , nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách . Câu 3 : Chị Út nghĩ ra cách nào để rải truyền đơn ? a. Giả làm người bán cá b. Giả làm người bán cá c. Giả làm người mua bán thuốc rê Câu 4 : Vì sao chị Út muốn được thoát li ? a. Muốn làm việc cho cách mạng thật nhiều b. Chị Út yêu nước c. Ham hoạt động d. Cả a, b , c đều đúng Câu 5 : “ Tôi ” trong bài Công việc đầu tiên là ai ? a. Anh Ba Chẩn b. Nguyễn Thị Bình c. Nguyễn Thị Định Câu 6 : Nội dung , ý nghĩa của bài này ? a. Ca ngợi lòng nhiệt thành , dũng cảm của một phụ nữ muốn làm việc lớn , đóng góp công sức cho cách mạng . b. Ca ngợi ý chí quyết tâm cống hiến của một phụ nữ c. Ca ngợi khí phách anh hùng của một phụ nữ Việt Nam Câu 7 : Câu nào dưới đây là câu ghép ? a. Nhận công việc đầu tiên này , tôi thấy trong người cứ bồn chồn , thấp thỏm . b. Khoảng ba giờ sáng , tôi giả đi bán cá như mọi hôm . c. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất Câu 8 : Trạng ngữ của câu “ Khoảng ba giờ sáng , tôi giả đi bán cá như mọi hôm ” thuộc loại trạng ngữ nào dưới đây ? a. Trạng ngữ chỉ thời gian b. Trạng ngữ chỉ mục đích c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Câu 9 : Dấu phẩy trong câu “ Tôi ngủ không yên , lục đục dậy từ nửa đêm , ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn ” có tác dụng gì ? a. Ngắn cách các vế của câu ghép b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ c. Ngăn cách các cụm từ cùng làm vị ngữ Câu 10 : Dấu ngoặc kép trong câu : Độ tám giờ sáng , nhân dân xì xào ầm lên : “ Cộng sản rải giấy nhiều quá !” được dùng với mục đích gì ? a. Dùng để đánh dấu ý nghĩ của nhân vật b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp c. Dùng để đánh dấu những lời nói có ý nghĩa đặc biệt d. Dùng để đánh dấu những lời nói của người muốn nói Hướng dẫn chấm : Tiếng Việt I . Đọc thành tiếng : 5 điểm - Đọc trôi chảy , đảm bảo tốc độ , ngắt nghỉ đúng dấu câu , to và rõ ràng , đúng tiếng , đúng từ , giọng đọc bước đầu có biểu cảm ( 4 điểm ) ( Nếu học sinh đọc sai 1 trong các ý sẽ trừ 1 điểm ) - Trả lời đúng câu hỏi 1 điểm . ( Nếu học sinh trả lời không được hoặc không đúng câu hỏi thì không có điểm ) II. Đọc hiểu : Khoanh đúng 1 câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 c c a d c a a a c b ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Hướng dẫn chấm : Tiếng Việt ( viết ) I . Viết Chính tả ) ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , viết đúng mẫu chữ , đảm bảo tốc độ viết : 5 điểm - Mỗi lôic chính tả trong bài sai : Phụ âm đầu , vần , thanh , không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm II. Tập làm văn : 5 điểm - Học sinh giới thiệu được con vật mình định tả ( 1 điểm ) - Học sinh nêu được đặc điểm nỗi bậc của con vật định tả như hình dáng , màu sắc , …. 2 điểm - Học sinh nêu được những tình cảm của mình đối với con vật mà mình tả ( 1 điểm ) - Học sinh trình bày sạch đẹp , chữ viết rõ ràng , không sai nhiều lỗi chính tả ( 1 điểm ) BÀI LÀM KIỂM TRA GKI NĂM HỌC : 2009 – 2010 Môn : Tiếng việt I. Tiếng Việt ( đọc hiểu ) : Mầm non Dưới vỏ một cành bàng Còn một vài lá đỏ Một mầm non nho nhỏ Còn nằm ép lặng im . Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng đầy mặt đất Rừng cây trong thưa thớt Như chỉ cội với cành … Một chú thơ phòng nhanh Chẹn nấp vào bụi vắng Và tất cả im ắng Từ ngọn cỏ ,làn rêu … Chợt một tiếng chim kêu : - Chiếp ,chiu ,chiu ! Xuân tới ! Tức thì trăm ngọn suối Nổi róc rách reo mừng Tức thì ngàn chim muông Nổi hát ca vang dậy … Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biết . Võ Quảng Dựa vào nội dung bài đọc ,chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ? A/ Mùa xuân B/ Mùa hè C/ Mùa thu D/ Mùa đông Câu 2 : Trong bài thơ mầm non được nhân hóa bằng cách nào ? A/ Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể ,tả về mầm non . B/Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để tả mầm non . C/ Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non . Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ? A/Nhờ những âm thanh rộn ràng ,náo nức của cảnh vật mùa xuân . B/ Nhò sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. C/Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây ,hoa lá trong mùa xuân . Câu 4: Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt ” nghĩa là thế nào ? A/ Rừng thưa thớt vì rất ít cây . B/ Rừng thưa thớt vì cây không lá . C/ Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng . Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì ? A/ Miêu tả mầm non . B/ Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . C/ Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên . Câu 6: Trong câu nào dưới đây ,từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ? A/ Bé đang học ở trường mầm non . B/ Thiếu niên ,nhi đồng là mầm non của đất nước . C/ Trên cành cây có những mầm non mới nhú . Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì ? A/ Rất vội vả ,muốn làm việc gì đó cho thật nhanh . B/ Mừng vui ,phấn khởi vì được như ý . C/ Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh . Câu 8: Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ? A/ Danh từ B/ Tính từ C/ Động từ Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ lái ? A/ Nho nhỏ ,lim dim ,mặt đất ,hối hả ,lất phất ,rào rào ,thưa thớt . B/ Nho nhỏ ,lim dim ,hối hả ,lất phất ,lặng im ,thưa thớt ,róc rách . C/ Nho nhỏ ,lim dim ,hối hả ,lất phất ,rào rào ,thưa thớt ,róc rách Câu 10: Từ nào đồng nghĩa với im ắng ? A/ Lặng im B/ Nho nhỏ C/ Lim dim II. Tiếng Việt ( phần viết ) 1. Chính tả : Nghe – viết Sầu riêng Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm .Gió đưa hương thơm ngát như hương cau ,hương bưởi tỏa khắp khu vườn .Hoa đậu từng chùm ,mùa trắng ngà .Cánh hoa nhỏ như vảy cá ,hao hao giống cánh sen con ,lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa .Mỗi cuống hoa ra một trái .Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến .Mùa trái rộ vào dạo tháng tư ,tháng năm ta. Mai Văn Tạo 2. Tập làm văn : Hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em . A .Hướng dẫn chấm : 1 . Đọc hiểu : Khoanh đúng 1 câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A A B C C A B B A ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2 . Viết Chính tả ) ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , viết đúng mẫu chữ , đảm bảo tốc độ viết : 5 điểm - Mỗi lôic chính tả trong bài sai : Phụ âm đầu , vần , thanh , không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm 3. Tập làm văn : 5 điểm - Học sinh giới thiệu được cảnh mình định tả ( 1 điểm ) - Học sinh nêu được đặc điểm nỗi bậc của cảnh định tả 2 điểm - Học sinh nêu được những tình cảm của mình đối với cảnh vật mình tả ( 1 điểm ) - Học sinh trình bày sạch đẹp , chữ viết rõ ràng , không sai nhiều lỗi chính tả ( 1 điểm ) BÀI LÀM KIỂM TRA GKI NĂM HỌC : 2009 – 2010 Môn : Toán Phần I :Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Số thập phân 78,503 đọc là : A/ Bảy mươi tám phần năm trăm linh ba . B/ Bảy mươi tám phẩy năm trăm linh ba . C/ Năm trăm linh ba phẩy bảy mươi tám . Câu 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 8m 7dm = …… m A/ 8,07m B/ 80,7m C/ 8,7m Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 8472 kg = ……… tấn A/ 847,2 tấn B/ 8,472 tấn C/ 84,72 tấn Câu 3 : Kết quả của phép tính : 5km 2m + 834m – 1km 54m = ? A/ 4km 782m B/ 4km 494m C/ 4km 882m Câu 4 : Mua 6 quyển vở hết 10 800 đồng .Hỏi mua 9 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? A/ 16 100 đồng B/ 16 200 đồng C/ 16 300 đồng Câu 5 : Số thập phân 801, 705 : chữ số 5 thuộc hàng nào ? A/ Hàng nghìn B/ Hàng phần trăm C/ Hàng phần nghìn Câu 6 : Phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân ? A/ Phân số có mẫu số là 10 ,100 ,1000 ,… B/ Phân số có mẫu số là 0 , 10 ,100 ,1000 ,…… C/ Phân số có tử số là 10 ,100 ,1000 , …… Câu 7 : Tổng của hai số là 143 . Tỉ số của hai số là 4/7 .Tìm hai số đó . A/ 53 và 90 B/ 52 và 91 C/ 54 và 89 Phần II : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m , chiều rộng 3m .Người ta lát gạch hình vuông mỗi cạnh 30cm cho nền nhà của căn phòng .Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch để lát hết nền nhà đó ? ( Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ) . Đáp án : Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C A B C A B Giải Diện tích căn phòng hình chữ nhật : ( 0,25 đ ) 6 X 3 = 18 ( m2 ) ( 0,5 đ ) Đổi : 18 m2 = 180000 cm2 ( 0,5 đ ) Diện tích viên gạch hình vuông : ( 0,25 đ ) 30 X 30 = 900 ( cm2 ) ( 0,5 đ ) Số viên gạch cần để lát căn phòng dố là : ( 0,25 đ ) 180000 : 900 = 200 ( viên ) ( 0,5 đ ) Đáp số : 200 viên gạch ( 0,25 đ )

File đính kèm:

  • docTV ( doc ).doc
Giáo án liên quan