Bài kiểm tra cuối học kì II môn: Toán lớp 1 đến 5

Bài 1: ( 3 điểm )

 a) Điền số vào chỗ chấm:

 71; ; ; 73; .; 75; .; 77; .; 79; ;

 81; ; ; ; 85; 86; ; .; 89; 90;

 91; ; ; .; ; 96; .; .; .; 100.

 b) Viết các số:

 Hai mươi ba: . Mười chín: .

 Bốn mươi bảy: . Hai mươi mốt: .

 Tám mươi lăm: . bảy mươi tư: .

 c) Khoanh vào số lớn nhất trong các số:

 85 ; 56; 75; 59

 

doc25 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì II môn: Toán lớp 1 đến 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ? a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cây gạo và chim 2. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. Đó là: .... b. 2 hình ảnh. Đó là: .... c. 3 hình ảnh Đó là: ........ 3. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá. a. Chỉ có cây gạo được nhân hoá. b. Cây gạo và chim chóc được nhân hoá. c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò được nhân hoá. 4. Trong câu: "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ". Tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ? a. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c. Nói với cây gạo như nói với người. * Hướng dẫn chấm: Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm ( Mỗi câu đúng 1 điểm ) Câu 1: ý a Câu 2: ý c ( 3 hình ảnh: 1. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ; 2. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươI; 3. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh ) Câu 3: ý b Câu 4: ý a Trường Tiểu học thu cúc 1 đề Kiểm tra cuối học kỳ II Môn: Tiếng việt – Lớp 3 Năm học: 2006- 2007 ( Chính tả - Tập làm văn ): 10 điểm I. Chính tả nghe viết ( 5 điểm ) Bài: " Người sáng tác Quốc ca Việt nam " ( SGK lớp 3 - tập II - trang 47 ) II. Tập làm văn: (5 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu ) kể những điều em biết vê nông thôn (hoặc thành thị ). * Cách đánh giá: 1. Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng ) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết được đoạn văn từ 7 - 10 câu đảm bảo nội dung: - Vì sao em viết về nông thôn ( hoặc thành thị ) - Nêu được cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị ) - Cảm nghĩ của em về cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị ) Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm ( tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết để giáo viên cho điểm ) Trường Tiểu học thu cúc 1 đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006 Môn: Khoa Học: Lớp 4 Câu 1: ( 5 điểm ) Nêu quá trình trao đổi chất ở động vật, thực vật ? Câu 2: ( 4 điểm ) Thí nghiệm: Rót vào hai chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau ( lạnh hơn không khí xung quanh ). Quấn một cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo em cốc nước nào còn lạnh hơn ? giải thích lí do lựa chọn của em. Câu 3: ( 1 điểm ) Trong đời sống con người sử dụng nguồn nhiệt để làm gì ? * Đáp án chấm Câu 1: - Trong quá trình trao đổi chất động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô - xy và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - nic, nước tiểu. - Trong quá trình trao đổi chất thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - nic, nước, ô - xy và thải ra hơi nước, khí các - bô - nic, chất khoáng khác. Câu 2: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Câu 3: Trong đời sống con người sử dụng nguồn nhiệt để: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô Trường Tiểu học thu cúc 1 đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006 Môn: Lịch sử và Địa lí: Lớp 4 A. phần Lịch sử Câu 1: ( 3 điểm ) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ?. Câu 2: ( 4 điểm ) Quang Trung đại phá quân Thanh năm nào ? Hãy nêu diễn biến trận Hà Hồi - Đống Đa. Câu 3: ( 3 điểm ) Hãy điền các nhân vật lịch sử trong ngoặc đơn sau ứng với sự kiện lịch sử: ( Lê Lợi; Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông; Nguyễn Huệ; Quang Trung; Nguyễn ánh ) a) Lật đổ triều Tây Sơn năm 1802 b) " Chiếu khuyến nông " và " Chiếu lập học " c) Chiến thắng Chi Lăng d) Văn học và Khoa học thời hậu Lê đ) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước ( năm 1786 ) đáp án chấm môn lịch sử Câu 1: Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía nam trở thành ruộng đất trồng trọt, trở thành những xóm làng đông đúc và ngày càng trù phú. Tình đoàn két giữa các dân tộc ngày càng bền lâu. Câu 2: - Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 - Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789 ) quân ta kéo sát đồn Hà Hồi vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi. Quang Trung bắc loa gọi quân sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. - Mờ sáng mồng 5 tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa. Tướng giặc là Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. Xác giặc xếp thành gò đống. Câu 3: a) Nguyễn ánh b) Quang Trung ( Nguyễn Huệ ) c) Lê Lợi d) Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đ) Nguyễn Huệ ( Quang Trung ) B. phần địa lí Câu 1: ( 3 điểm ) Hãy chọn ý em cho là đúng 1. Đồng bằng lớn nhất ở nước ta là: a) Đồng bằng Bắc Bộ. b) Đồng bằng Nam Bộ. c) Đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Đồng bằng Nam Bộ sản xuất ra những sản phẩm là: a) Lúa gạo. b) Lúa gạo, thuỷ sản c) Lúa gạo, thuỷ sản, trái cây. 3. Thành phố hồ Chí Minh có diện tích là: a) 1503 km2 b) 2090 km2 c) 9200 km2 Câu 2: ( 3 điểm ) Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào ? Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm văn hoá và khoa học quan trọng ? Câu3: ( 4 điểm ) Nêu vai trò của biển đối với nước ta? đáp án chấm môn Địa lí Câu 1: Mỗi ý đúng cho 1 điểm 1. ý b 2. ý c. 3. ý b. Câu 2: Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh: An Giang; Đồng Tháp, Vĩnh Long; Kiên Giang; Hậu Giang. Dẫn chứng: ở Cần Thơ có các trường Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học - kĩ thuật, nhiều lao động có chuyên môn giỏi. Câu 3: Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò đièu hoà khí hậu. Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. Trường Tiểu học thu cúc 1 đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2006 - 2007 Môn: Tiếng Việt: Lớp 4 I) Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) Giáo viên kiểm tra học sinh qua các tiết ôn tập tuần 35 ( số học sinh được kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập ) Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn ( khoảng 120 chữ ) trong SGK trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Cách kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài đọc, đoạn đọc vào phiếu cho học sinh lên nhúp phiếu và đọc. II) Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) thời gian kiểm tra là 30 phút. Đọc thầm bài: Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon ( SGK - TV - Tr 167 ) Dựa vào nội dung hãy ghi câu trả lời đúng: 1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì ? a. Li - li - pút. b. Gu - li - vơ. c. Không có tên. 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này ? a. Li - li - pút. b. Bli - phút. c. Li - li - pút; Bli - pút. 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng ? a. Li - li - pút. b. Bli - phút. c. Cả hai nước. 4.Vì sao khi trông thấy Gu - li - vơ quân địch " phát khiếp ". a. Vì thấy người lạ. b. Vì thấy Gu - li - vơ quá to và lớn. c. Vì Gu - li - vơ mang theo nhiều móc sắt. 5. Vì sao Gu - li - vơ khuyên vua nước Li - li - pút từ bỏ ý định biến mất Bli - phút thành một tỉnh của Li - li - pút ? a. Vì Gu - li - vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình. b. Vì Gu - li - vơ ngại đánh nhau với quân địch. c. Vì Gu - li - vơ đang sống ở nước Bli - phút. 6. Nghĩa của chữ ( hoà ) trong ( hoà ước ) giống nghĩa từ hoà nào dưới đây ? a. Hoà nhau. b. Hoà tan. c. Hoà bình. 7. Câu: " Nhà vua hạ lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch " là loại câu gì ? a. Câu kể. b. Câu hỏi. c. Câu khiến. 8. Trong câu: " Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp " bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Tôi. b. Quân trên tàu. c. Trông thấy. Cách cho điểm: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 1. ý b 4. ý b 7. ý a 2. ý c 5. ý a 8. ý b 3. ý b 6. ý c III. Kiểm tra viết: (Thời gian kiểm tra là 55 phút ). 1. Chính tả: ( Nghe viết ) ( từ 15 - 20 phút ) Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. ( Sách Tiếng việt lớp 4 tập II - Tr 153 ) Viết từ: " Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì để điều trị bệnh nhân ". 2. Tập làm văn: ( từ 35 - 40 phút ). Hãy tả một con vật mà em yêu thích. * Cách chấm điểm 1. Chính tả ( 5 điẻm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm ) Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: - Đảm bảo yêu cầu sau đạt ( 5 điểm ) - Bài văn tả được con vật có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài. ) đúng yêu cầu đã học. Viết đúng ngữ pháp dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. Trường Tiểu học thu cúc 1 đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006 Môn: Toán: Lớp 4 Phần I: ( 1 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm. 1) 2 kg 7 hg =..hg A. 270 B. 27 C. 207 D. 2070 2) 3 giờ 15 phút = phút. A. 185 B. 190 C. 195 D. 159. 3) 5m29dm2 =. dm2 A. 590 B. 5090 C. 509 D. 5009 Phần II: Câu1: (1 điểm ) Đoc phân số: a) 6 b) 11 c) 27 7 12 31 Câu 2: ( 5 điểm ) Tính: 5 7 3 1 9 3 4 6 6 12 4 3 8 5 5 7 1 6 11 3 2 4 3 2 3 2 2 11 10 5 3 5 5 3 Câu 3: ( 1 điểm ) Một người bán được 330 quả cam và bưởi, trong đó số cam bằng 2/3 số bưởi. Tính số cam, số bưởi đã bán ? Câu 4: ( 1 điẻm ) Cho hình thoi ABCD. Tính diện tích hình thoi, biết đường chéo AC = 24 cm, đường chéo BD = 3/4 đường chéo AC. Câu 5: ( 1 điểm ) Tính nhanh 6 x 8 x 11 33 x 16 * Lưu ý: ở câu 2 mỗi phép tính ( + - x : ) đúng cho 0,5 điểm. Riêng phép tính tính giá trị biểu thức mỗi phép tính đúng cho 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra hoc ky 2 L1L5.doc
Giáo án liên quan