Bài cũ : Đọc bài “Sau cơn mưa”, trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
=> Nhận xét – ghi điểm.
III/ Bài mới :
a/ Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng
b/ GV đọc mẫu (chậm rãi).
- Gạch chân các từ khó : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít, tán lá.
- Bài này có mấy câu ?
+ Luyện đọc từng câu - Hướng dẫn cách đọc
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 33 tập đọc : Cây bàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT, bảng con, phấn lên bàn.
2/ Cả lớp thực hiện tính ở bảng con.
1/ Thảo luận nhóm 2 – nêu miệng kết quả.
2/ Thực hiện bảng con, bảng lớp.
3/ Tổ chức chơi tiếp sức. (2 nhóm, mỗi nhóm 6 em)
=> Nhận xét
3/ Học sinh trả lời.
- 1 em lên bảng tóm tắt, giải, cả lớp thực hiện vào vở.
Số con lợn có là :
10 – 6 = 4 (con)
Đáp số : 4 con
=> Nhận xét bài làm ở bảng
--------------------------------------
Bài
Chính tả : (nhìn viết)
Đi học
NS: 22 /04 / 2012
NG: Thứ năm, 25 /04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT. Bảng phụ bài tập 2, 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
8’
5’
18’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Nhắc lại bài viết trước.
- Đọc cho hs viết bảng con: khoảng, xuân sang.
III/ Bài mới : Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng.
- GV đọc mẫu bài viết (bảng phụ).
- Bài viết có mấy dòng ? Mỗi dòng có bao nhiêu chữ ?
- Những chữ nào viết hoa ?
- Những chữ nào viết liền mạch ?
- Hướng dẫn đọc từ khó : dắt tay, lặng, từng bước
+ GV gạch chân các từ trên.
Bài tập 2 : Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3 : Điền chữ ng hay ngh.
- Đọc cho học sinh viết bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên đọc
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, trình bày....
- Đọc cho HS soát bài
- Thu vở - chấm điểm (7 em).
IV/ Dặn dò : Về chép bài ở nhà.
=> Nhận xét tiết học.
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con, vở)
- 1 em nhắc lại.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài
- Chú ý lắng nghe
- 1 học sinh đọc lại bài viết.
- 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ
- Những chữ cái đầu mỗi dòng.
- mẹ, lên, mình, em, be bé, tre trẻ
- Học sinh đàm thoại
2/ Cá nhân suy nghĩ, nêu miệng. (Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng).
3/ Thực hiện vào bảng con (ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe gọi mẹ).
- dắt tay, lặng, trẻ trẻ
- Đọc nhẩm theo cô.
- Cả lớp nghe rồi viết vào vở.
- Soát bài
- Đổi vở chấm chéo.
- Thực hiện VBT
-------------------------------------------------------------------
Bài
Kể chuyện :
Cô chủ không biết quí tình bạn
NS : 22 /04 / 2012
NG : Thứ năm,26/04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của câu truyện : Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc.
B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
10’
20’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập
II/ Bài cũ : Kể lại câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”
=> Nhận xét - ghi điểm
III/ Bài mới : Giới thiệu trực tiếp bài : Cô chủ không biết quí tình bạn.
- Giáo viên kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kèm theo tranh minh hoạ)
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ?
+ Đoạn 2 : Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào ?
+ Đoạn 3 : Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con ?
+ Đoạn 4 : Câu chuyện kết thúc thế nào ?
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV : Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ bị cô đơn. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình.
IV / Dặn dò : Về nhà tập kể lại.
1/ Để SGK lên bàn
2/ 2 em nối tiếp nhau kể.
3/ 2 em đọc bài
- Chú ý lắng nghe
- Học sinh kể theo nhóm từng tranh
- Từng nhóm kể theo từng đoạn
- Kể nhóm 4 theo tranh, vài nhóm lên kể trước lớp.
* Kể toàn câu chuyện trước lớp. (HSG)
- Câu chuiyện khuyên em phải biết quý trọng tình bạn.
------------------------------------
Tiết
Luyện Toán :
NS: 31/ 03/ 2012
NG: Thứ năm 05/04/ 2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố kiến thức đã học về : Cộng trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn.
B/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
8’
6’
7’
8’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Đặt tính rồi tính.
17 – 3 16 + 2
24 - 14 30 + 10
- Chọn chữ cái trước kết quả đúng:
28 + 10 =
a/ 29 b/ 38 c/ 39
III/ Bài mới :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
14 + 55 63 - 13
99 - 90 5 + 22
Bài 2 : Tính nhẩm.
30 + 30 = 60 – 50 =
20 + 20 = 90 - 90 =
30 + 50 = 80 – 10 =
Bài 3 : Trong vườn có 24 cây chuối và 12 cây cam. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ?
- Hướng dẫn học sinh giải.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ta làm thế nào ?
Bài 4 : Nga có 17 quyển vở, Nga cho bạn 15 quyển vở. Hỏi Nga còn bao nhiêu quyển vở ?
- Hướng dẫn học sinh giải.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết Nga còn bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào ?
=> Chấm bài - nhận xét.
IV/ Dặn dò : Về xem lại bài đã học.
1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn.
2/ 2 em làm trên bảng, cả lớp thực hiện bảng con.
- Thực hiện bảng con
1/ Thực hiện bảng con, bảng lớp (nêu cách tính).
2/ Thảo luận nhóm 2 –Truyền điện kết quả.
3/ 1 em lên bảng (toán tắt và giải), cả lớp giải vào bảng con.
Học sinh trả lời.
4/ 1 em lên bảng (toán tắt và giải), cả lớp thực hiện vào vở.
Học sinh trả lời.
Có : 17 quyển vở
Cho : 15 quyển vở
Còn : ... quyển vở ?
Số quyển vở Nga còn lại là:
17 – 15 = 2(quyển vở)
Đáp số: 2 quyển vở.
Bài
Toán
Ôn tập : Các số đến 100
NS :22/ 04 / 2012
NG :Thứ sáu,27/04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc, viết đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT, thước có vạch cm để đo độ dài.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
7’
6’
8’
8’
I /Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Tính. 9 – 2 – 6 = 5 – 1 – 2 =
8 – 4 – 4 = 6 + 3 – 3 =
III/ Bài mới :
Bài 1/ 174/ SGK. (củng cố cách viết các số có hai chữ số theo thứ tự dãy số)
Bài 1/ 63/ VBT. (củng cố cách viết các số vào vạch của tia số)
Bài 3/ Cột 1, 2, 3 /174/SGK. (củng cố về phân tích số có hai chữ số)
Bài 4/ Cột 1, 2, 3, 4/ 63VBT. (củng cố cách tính cộng, trừ số có hai chữ số)
- Cho học sinh nêu lại cách tính.
=> Chấm vở - Nhận xét
IV/ Dặn dò : Về làm các còn lại ở VBT.
1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn.
2/ Cả lớp thực hiện vào bảng con.
1/ HS làm bảng con kết hợp với nêu miệng
2/ Cả lớp thực hiện VBT – Truyền điện kết quả.
3/ Thực hiện bảng con (cột 1)
- Cột 2, 3 thực hiện trò chơi “Tiếp sức”.
4/ 1 em thực hiện bảng lớp. Cả lớp thực hiện VBT
---------------------------------------------------
Bài
Tập đọc :
Nói dối hại thân
NS : 22/ 04 / 2012
NG : Thứ sáu 27/04 /2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, cừu, thản nhiên, chẳng phải. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
29’
10’
25’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Đọc bài “Đi học” và trả lời câu hỏi :
- Trường của bạn nhỏ ở đâu ?
- Đường đến trường có gì đẹp ?
III/ Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng.
- GV đọc mẫu chậm rãi.
1) Luyện đọc từ khó, từ cần phát âm : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, cừu, thản nhiên, chẳng phải.
2) Xác định câu và luyện đọc câu.
- Bài này có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu trên bảng đến hết bài.
- Luyện đọc từng câu không thứ tự.
- Đọc theo đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu....chẳng thấy sói đâu.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Thi đọc tiếp sức.
3) Đọc cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần it.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
Tiết 2
* Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu.
Câu 1 : Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp ?
Câu 2 : Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ?
+ Luyện đọc lại bài
- HD cách đọc.
* Luyện nói : GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn hs “Nói lời khuyên chú bé chăn cừu”.
=> Nhận xét – ghi điểm.
IV/ Dặn dò : Về nhà đọc lại bài.
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con)
2/ 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
3/ Cho học sinh xem tranh – nêu nội dung tranh
- Học sinh đọc lại đề bài (cá nhân - đồng thanh).
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Học sinh đọc cá nhân xen đồng thanh.
- 12 câu
- Nhẩm, đọc to, cá nhân xen đồng thanh.
- Mỗi học sinh đọc một câu.
- Đọc cá nhân, nhóm, tổ.
- Cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- 2 em
- thịt (HS ghi bảng con)
- mít, chi chít; huýt sáo, suýt.
- Học sinh đọc nhẩm
- 2 em đọc đoạn 1, 1 em đọc câu hỏi 1
C1: Các bác nông dân tới giúp.
* Luyện đọc đoạn 1
C2 : 1 em đọc câu hỏi 2, 2 em đọc đoạn 2
- Không ai đến giúp cả. Kết thúc bầy sói đã đến ăn hết đàn cừu.
* Luyện đọc đoạn 2
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, kết hợp thi đọc diễn cảm.
+ Thảo luận nhóm 2 và nói trước lớp.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi. (2 em)
Sinh hoạt lớp
.
I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 33 :
- Ban cán sự lớp nhận xét tuần qua.
+ GV nhận xét :
- Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Nề nếp lớp : Thực hiện tốt, trực nhật lớp tốt. Bàn ghế ngay ngắn.
- Tác phong : đúng trang phục, gọn gàng.
- Học tập : Nắm được kiến thức đã học, đọc nhanh, viết chính tả tương đối. Nắm vững các số từ 1 -> 100, giải toán có lời văn rất tốt.
* Hạn chế : Còn vài em nắm chưa vững dạng toán “Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại”. (Trường, Vũ, Diệu)
II/ Nhiệm vụ tuần 34 :
- Nghỉ lễ 30/4 và 1/5.
- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp cũng như sinh hoạt 15 phút đầu buổi.
- Phụ đạo học sinh yếu, HS cần quan tâm về kĩ năng nghe - viết, tính toán.
- Ôn tập hai môn Toán, Tiếng Việt để kiểm tra giai đoạn 4 đạt kết quả.
- Nhắc nhở các em vệ sinh răng miệng và phòng bệnh tay chân miệng.
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân, đi học đội nón, mũ. Học buổi chiều mang theo áo đi mưa.
File đính kèm:
- TUÀN 33.doc