Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm hai dạng phương trình đường tròn,cách xác định tâm và bán kính, cách viết phương trình đường tròn dựa vào điều kiện cho trước
Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường tròn,xác định tâm và bán kính
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng của phương trình đường tròn để làm toán
Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 32 - Bài tập: Phương trình đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ CHỌN TUẦN 32
BÀI TẬP: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm hai dạng phương trình đường tròn,cách xác định tâm và bán kính, cách viết phương trình đường tròn dựa vào điều kiện cho trước
Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường tròn,xác định tâm và bán kính
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng của phương trình đường tròn để làm toán
Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học:
Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, xen hoạt động nhóm.
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt,bảng phụ
Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhóm
III/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Viết dạng của phương trình đường tròn
Viết phương trình đường tròn có đường kính AB với A(3;-1) ,B(5;3)
3/ Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
+ Gọi 3 học snh lên bảng trình bày.
+ Gọi học sinh nhân xét à củng cố.
Lập phương trình của đường tròn ( C) tron các trường hợp sau:
a.( C) có tâm I(-2;3) và đi qua M(2;-3)
b.( C) có tâm I(-2;3) và tiếp xúc với đường thẳng x–2y+7 = 0
c.(C) có đường kính AB với A(1;1) và B(7;5)
Đáp án
a) (x+2)2 + (y-3)2 =52; b)(x+1)2 + (y-2)2 =4/5; c) (x-4)2 + (y-3)2 =13
+ Gọi hai học sinh lên bảng trình bày.
+ Gọi học sinh nhận xét và củng cố.
HS: Lên bảng giải
3.Thay tọa độ 3 điểm vào phương trình đường tròn ta được:
Lập phương trình đường tron đi qua 3 điểm: A(1;2), B(5;2),C(1;-3).
Vậy (C): x2 + y2 - 4x -2y -20=0.
GV: Hướng dẫn cách làm câu b và câu c. Gọi 3 hs lên bảng giải.
HS: Lên bảng giải
3. Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 8y -5 = 0
a.Tìm toạ độ tâm và bán kính của (C)
b.Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A( -1; 0)
c.Viết phương trình tiép tuyến với (C) vuông góc với đt: 3x– 4y + 5 = 0
a)Tâm I(2;-4); bán kính: R=5
b) Ta có: I(-1;0) thuộc (C)
PT trình tiếp tuyến tại A
(-1-2) (x+1) +(0+4) (y-0)=03x-4y+3=0
c) Tiếp tuyến T vuông góc với d nên có dạng: 4x+3y+c=0
Ta có T tiếp xúc với (C) d(I, T)=R
Vậy có hai tiếp tuyến cần tìm:T1: 4x+3y+29=0;T2: 4x+3y-21=0
4. Củng cố, dặn dò:
+ Củng cố: Y/c HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học
+Dặn dò: Xem kỹ lại bài học, các ví dụ, làm các bài tập SGK trang 83, 84
Kí duyệt tuần 32
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
+ Chuẩn bị hôm sau sửa bài tập
File đính kèm:
- TỰ CHỌN TUẦN 32 t 10.doc